Bài giảng Nhiễm khuẩn đường sinh sản
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 28.45 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tìm hiểu "Bài giảng Nhiễm khuẩn đường sinh sản" để nắm bắt một số thông tin cơ bản về định nghĩa, nguyên nhân, và phân loại nhiễm khuẩn đường sinh sản; yếu tố thuận lợi liên quan đến nhiễm khuẩn đường sinh sản; triệu chứng của nhiễm khuẩn đường sinh sản;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhiễm khuẩn đường sinh sảnNHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢNMỤC TIÊU HỌC TẬP :1.Nêu được: ĐN, NN và phân loại NKĐSS2. Nêu được: Yếu tố thuận lợi, liên quan đến NKĐSS3. Kể được triệu chứng chính của NKĐSS4. Nêu được hướng xử trí NKĐSS5. Biết cách phát hiện sớm và phòng bệnh NKĐSSNỘI DUNG CHÍNH:1. ĐỊNH NGHĨA: Bệnh lý viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục. ( còn gọi là bệnh LTQĐTD ) Đóng vai trò quan trọng trong bệnh lý phụ khoa ( vì ảnh hưởng SK, HĐ sinh sản người phụ nữ )2. ĐẶC ĐIỂM, YẾU TỐ THUẬN LỢI NKĐSS:- Hay gặp( 80% bệnh phụ khoa có liên quan NKĐSS)-Thường gặp tuổi HĐTD-Tất cả các bộ phận của đường sinh sản đều có thể bị viêm nhiễm .-Có thể gặp cấp hoặc mãn tính( mạn tính hay gặp hơn )-Gây nhiều biến chứng(Vô sinh, RLKN, ung thư), chẩn đoán và điều trị gặp nhiều khó khăn .- Phát hiện bệnh sớm và điều trị có thể khỏi hẳn và tránh được biến chứng.Điều kiện thuận lợi :- Lây truyền qua đường tình dục- Thủ thuật sản, phụ khoa .- Vệ sinh kém khi kinh nguyệt, giao hợp- Do bản thân người phụ nữ, người tình và cán bộ y tế.- Đặc điểm cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý của cơ quan sinh sản giúp cho mầm bệnhphát triển. 3. MẦM BỆNH:-Vi Khuẩn: Lậu cầu( Gonocoque), Chlamydia Trachomatis, Giang mai, Tụ cầu, Gardenella Vaginalis, E.coli...-Ký sinh trùng: Nấm, Trichomonas Vaginalis-Vi rút : HPV, HIV.4. PHÂN LOẠI NKĐSS-Viêm AH: Nấm, Condylome, vết trắng AH, viêm tuyến Bartholin.-Viêm AĐ: Hay kết hợp với viêm CTC.-Viêm CTC: Đặc hiệu, không đặc hiệu, viêm ống CTC.-Viêm tử cung: Viêm n/mTC cấp, mãn tính, viêm toàn bộ cơ tử cung.-Viêm FF: viêm FF cấp, mạn tính.5. TRIỆU CHỨNG5.1.KHÍ HƯ: Triệu chứng chung, đặc trưng của nhiễm khuẩn đường sinh sản.(Khí hư là dịch viêm đường sinh sản khiến người phụ nữ nhận thấy và khó chịu). Phân loại khí hư: 3 loại Khí hư trong. Khí hư trắng Khí hư đục5.2.TRIỆU CHỨNG, CHẨN ĐOÁN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ CỦA TỪNG LOẠI NKĐSS:Viêm âm đạo do nấm:- Điều kiện thuận lợi : phụ nữ có thai, đái đường,…- Triệu chứng: Ngứa rát âm hộ, khiến người phụ nữ gãi, âm hộ có vết xước. Ra khí hư trắng bột . Âm đạo viêm đỏ, đầy khí hư trắng, lổn nhổn như cặn sữa. CTC viêm, chạm vào chảy máu, bôi lugol nham nhở.- Xét nghiệm : soi khí hư( giữa chu kỳ kinh) thấy các bào tử nấm.- Chẩn đoán : Dựa vào triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm thấy nấm.- Điều trị: Nistatin uống cả 2 vợ chồng. Đặt âm đạo (Mycostatin, Mycostat). Thay đổi môi trường AĐ: Natribicarbanat, glyxerin borat. Mỡ Nistatin bôi ngoài da AH.Viêm âm đạo do Trichomonas:-Điều kiện thuận lợi: Người thiểu năng nội tiết môi trường âm hộ âm đạo kiềm, sức khoẻ suy giảm, lây qua nguồnnước.-Triệu chứng : Rát nóng AH, đau khi giao hợp. Khí hư xanh vàng, có bọt, có mùi hôi. AĐ viêm đỏ chạm vào chảy máu. Bôi lugol có hình ảnh sao đêm.-Xét nghiệm: Soi tươi khí hư thấy Trichomonas( trước và sau khi có kinh).-Điều trị : Flagyl uống và đặt âm đạo trong 3-6 vòng kinh. Điều trị cả 2 vợ chồng.Viêm âm đạo do Chlamydia:-Điều kiện thuận lợi: Hay gặp ở gái mãi dâm. Có giai đoạn ủ bệnh: 3-21 ngày.-Triệu chứng:Không có triệu chứng đặc trưng. khí hư nhiều màu trắng, vàng. Có thể kèm theo đau bụng, sốt nhẹ. Âm đạo cổ tử cung viêm Hạch bẹn sưng to có thể vỡ ra mủ vàng quánh . Thăm âm đạo phát hiện viêm phần phụ kèm theo.-Xét nghiệm: Test chlamydia: Dương tính.-Điều trị : Tetraxyclin, doxyxyclin 200 mg/ngày trong 10 ngày.Viêm âm đạo do lậu cầu:-Điều kiện thuận lợi: Hay gặp ở gái mãi dâm, QHTD với đối tượng mắc bệnh .-Triệu chứng: Ra khí hư nhiều màu trắng, xanh.Đái ra mủ Có vết chợt ở AH, sùi AH.Viêm tuyến bartholin, CTC, AĐ viêm, có vết loét CTC. ( Có thể có viêm FF, viêm TK, viêm FM). Khám cả bạn tình có viêm ở bao qui đầu, đái mủ.-Xét nghiệm: Soi tươi khí hư, mủ đường tiết niệu, mủ tuyến Skene thấy song cầu hình hạt cà phê trong tếbào.-Điều trị: Nhóm penixillin, sullfamid toàn thân và liều cao có liều tấn công và củng cố.Viêm âm đạo do tạp khuẩn:-Điều kiện thuận lợi: Hay gặp ở người già, trẻ em, người bị cắt 2 buồng trứng.-Triệu chứng: Ra khí hư đục Viêm AH, AĐ viêm,teo. CTC có xuất huyết dưới liên bào,bắt mầu lugol nhạt.-Xét nghiệm: Soi tươi thấy tạp khuẩn. TBAĐ nội tiết biểu hiện thiểu năng estrogen .-Điều trị : Thuốc kháng sinh kết hợp với estrogen ( colpotrophin ).Viêm cổ tử cung mạn tính:-Điều kiện thuận lợi: Hay kèm theo viêm AĐ, với những mầm bệnh như viêm AĐ. Tổn thương CTC sau những thủ thuật sản phụ kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhiễm khuẩn đường sinh sảnNHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢNMỤC TIÊU HỌC TẬP :1.Nêu được: ĐN, NN và phân loại NKĐSS2. Nêu được: Yếu tố thuận lợi, liên quan đến NKĐSS3. Kể được triệu chứng chính của NKĐSS4. Nêu được hướng xử trí NKĐSS5. Biết cách phát hiện sớm và phòng bệnh NKĐSSNỘI DUNG CHÍNH:1. ĐỊNH NGHĨA: Bệnh lý viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục. ( còn gọi là bệnh LTQĐTD ) Đóng vai trò quan trọng trong bệnh lý phụ khoa ( vì ảnh hưởng SK, HĐ sinh sản người phụ nữ )2. ĐẶC ĐIỂM, YẾU TỐ THUẬN LỢI NKĐSS:- Hay gặp( 80% bệnh phụ khoa có liên quan NKĐSS)-Thường gặp tuổi HĐTD-Tất cả các bộ phận của đường sinh sản đều có thể bị viêm nhiễm .-Có thể gặp cấp hoặc mãn tính( mạn tính hay gặp hơn )-Gây nhiều biến chứng(Vô sinh, RLKN, ung thư), chẩn đoán và điều trị gặp nhiều khó khăn .- Phát hiện bệnh sớm và điều trị có thể khỏi hẳn và tránh được biến chứng.Điều kiện thuận lợi :- Lây truyền qua đường tình dục- Thủ thuật sản, phụ khoa .- Vệ sinh kém khi kinh nguyệt, giao hợp- Do bản thân người phụ nữ, người tình và cán bộ y tế.- Đặc điểm cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý của cơ quan sinh sản giúp cho mầm bệnhphát triển. 3. MẦM BỆNH:-Vi Khuẩn: Lậu cầu( Gonocoque), Chlamydia Trachomatis, Giang mai, Tụ cầu, Gardenella Vaginalis, E.coli...-Ký sinh trùng: Nấm, Trichomonas Vaginalis-Vi rút : HPV, HIV.4. PHÂN LOẠI NKĐSS-Viêm AH: Nấm, Condylome, vết trắng AH, viêm tuyến Bartholin.-Viêm AĐ: Hay kết hợp với viêm CTC.-Viêm CTC: Đặc hiệu, không đặc hiệu, viêm ống CTC.-Viêm tử cung: Viêm n/mTC cấp, mãn tính, viêm toàn bộ cơ tử cung.-Viêm FF: viêm FF cấp, mạn tính.5. TRIỆU CHỨNG5.1.KHÍ HƯ: Triệu chứng chung, đặc trưng của nhiễm khuẩn đường sinh sản.(Khí hư là dịch viêm đường sinh sản khiến người phụ nữ nhận thấy và khó chịu). Phân loại khí hư: 3 loại Khí hư trong. Khí hư trắng Khí hư đục5.2.TRIỆU CHỨNG, CHẨN ĐOÁN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ CỦA TỪNG LOẠI NKĐSS:Viêm âm đạo do nấm:- Điều kiện thuận lợi : phụ nữ có thai, đái đường,…- Triệu chứng: Ngứa rát âm hộ, khiến người phụ nữ gãi, âm hộ có vết xước. Ra khí hư trắng bột . Âm đạo viêm đỏ, đầy khí hư trắng, lổn nhổn như cặn sữa. CTC viêm, chạm vào chảy máu, bôi lugol nham nhở.- Xét nghiệm : soi khí hư( giữa chu kỳ kinh) thấy các bào tử nấm.- Chẩn đoán : Dựa vào triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm thấy nấm.- Điều trị: Nistatin uống cả 2 vợ chồng. Đặt âm đạo (Mycostatin, Mycostat). Thay đổi môi trường AĐ: Natribicarbanat, glyxerin borat. Mỡ Nistatin bôi ngoài da AH.Viêm âm đạo do Trichomonas:-Điều kiện thuận lợi: Người thiểu năng nội tiết môi trường âm hộ âm đạo kiềm, sức khoẻ suy giảm, lây qua nguồnnước.-Triệu chứng : Rát nóng AH, đau khi giao hợp. Khí hư xanh vàng, có bọt, có mùi hôi. AĐ viêm đỏ chạm vào chảy máu. Bôi lugol có hình ảnh sao đêm.-Xét nghiệm: Soi tươi khí hư thấy Trichomonas( trước và sau khi có kinh).-Điều trị : Flagyl uống và đặt âm đạo trong 3-6 vòng kinh. Điều trị cả 2 vợ chồng.Viêm âm đạo do Chlamydia:-Điều kiện thuận lợi: Hay gặp ở gái mãi dâm. Có giai đoạn ủ bệnh: 3-21 ngày.-Triệu chứng:Không có triệu chứng đặc trưng. khí hư nhiều màu trắng, vàng. Có thể kèm theo đau bụng, sốt nhẹ. Âm đạo cổ tử cung viêm Hạch bẹn sưng to có thể vỡ ra mủ vàng quánh . Thăm âm đạo phát hiện viêm phần phụ kèm theo.-Xét nghiệm: Test chlamydia: Dương tính.-Điều trị : Tetraxyclin, doxyxyclin 200 mg/ngày trong 10 ngày.Viêm âm đạo do lậu cầu:-Điều kiện thuận lợi: Hay gặp ở gái mãi dâm, QHTD với đối tượng mắc bệnh .-Triệu chứng: Ra khí hư nhiều màu trắng, xanh.Đái ra mủ Có vết chợt ở AH, sùi AH.Viêm tuyến bartholin, CTC, AĐ viêm, có vết loét CTC. ( Có thể có viêm FF, viêm TK, viêm FM). Khám cả bạn tình có viêm ở bao qui đầu, đái mủ.-Xét nghiệm: Soi tươi khí hư, mủ đường tiết niệu, mủ tuyến Skene thấy song cầu hình hạt cà phê trong tếbào.-Điều trị: Nhóm penixillin, sullfamid toàn thân và liều cao có liều tấn công và củng cố.Viêm âm đạo do tạp khuẩn:-Điều kiện thuận lợi: Hay gặp ở người già, trẻ em, người bị cắt 2 buồng trứng.-Triệu chứng: Ra khí hư đục Viêm AH, AĐ viêm,teo. CTC có xuất huyết dưới liên bào,bắt mầu lugol nhạt.-Xét nghiệm: Soi tươi thấy tạp khuẩn. TBAĐ nội tiết biểu hiện thiểu năng estrogen .-Điều trị : Thuốc kháng sinh kết hợp với estrogen ( colpotrophin ).Viêm cổ tử cung mạn tính:-Điều kiện thuận lợi: Hay kèm theo viêm AĐ, với những mầm bệnh như viêm AĐ. Tổn thương CTC sau những thủ thuật sản phụ kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Nhiễm khuẩn đường sinh sản Nhiễm khuẩn đường sinh sản Tìm hiểu nhiễm khuẩn đường sinh sản Nguyên nhân nhiễm khuẩn đường sinh sản Triệu chứng nhiễm khuẩn đường sinh sản Phân loại nhiễm đường sinh sảnTài liệu liên quan:
-
Tư vấn lồng ghép về sức khoẻ tình dục và sức khoẻ sinh sản (Tài liệu dành cho giảng viên)
286 trang 33 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ: Phần 2
96 trang 17 0 0 -
5 trang 15 0 0
-
Giáo trình Bệnh học (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
74 trang 15 0 0 -
150 trang 14 0 0
-
5 trang 13 0 0
-
28 trang 9 0 0
-
10 trang 8 0 0
-
Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản
551 trang 8 0 0 -
199 trang 7 0 0