Danh mục

Bài giảng Nhiễm khuẩn sơ sinh - BS. Huỳnh Thị Duy Hương

Số trang: 53      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.35 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 21,000 VND Tải xuống file đầy đủ (53 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của bài giảng Nhiễm khuẩn sơ sinh do BS. Huỳnh Thị Duy Hương thực hiện là nhằm giúp cho các bạn có thể trình bày được định nghĩa nhiễm khuẩn sơ sinh; các yếu tố nguy cơ làm gia tăng tần suất nhiễm khuẩn sơ sinh; các triệu chứng lâm sàng của nhiễm khuẩn sơ sinh; các xét nghiệm nhằm chẩn đoán nhiễm khuẩn sơ sinh; nguyên tắc điều trị nhiễm khuẩn sơ sinh; cách phòng ngừa nhiễm khuẩn sơ sinh .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhiễm khuẩn sơ sinh - BS. Huỳnh Thị Duy Hương Huỳnh Thị Duy Hương BS CK2 Nhi-Sơ sinh TS Dịch Tễ Học Giảng Viên Chính Bộ Môn Nhi-ĐHYD Tp. HCM  Trình bày được định nghĩa nhiễm khuẩn sơ sinh  Trình bày được các yếu tố nguy cơ làm gia tăng tần suất nhiễm khuẩn sơ sinh  Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của nhiễm khuẩn sơ sinh  Trình bày được các xét nghiệm nhằm chẩn đoán nhiễm khuẩn sơ sinh  Liệt kê được các nguyên tắc điều trị nhiễm khuẩn sơ sinh  Trình bày được cách phòng ngừa nhiễm khuẩn sơ sinh I. ĐỊNH NGHĨA II. DỊCH TỄ HỌC III. LÂM SÀNG IV. CẬN LÂM SÀNG V. CHẨN ĐÓAN NHIỄM KHUẨN SƠ SINH VI. ĐIỀU TRỊ VII. PHÒNG NGỪA – CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU  Nhiễm khuẩn sơ sinh(NKSS): bệnh lý nhiễm khuẩn mắc phải trước, trong hoặc sau sinh (30 ngày)  Phân loại NKSS dựa vào  Thời điểm mắc phải  Bệnh nguyên  Thời điểm bệnh cảnh nhiễm khuẩn xuất hiện  Các tên gọi liên quan đến NKSS:  NK chu sinh: Bệnh nguyên mắc phải trước/trong khi sinh, lây truyền theo hàng dọc từ Mẹ-Con, từ 2 tuần trước sinh1 tuần sau sinh  NK sớm: Các khởi bệnh 7 ngày đầu tiên sau sinh  NK sau sinh: mắc phải trong vòng 30 ngày sau sinh  NK muộn: bệnh nguyên mắc phải từ đường sinh dục của mẹ, khởi bệnh sau 7 ngày tuổi.  NK Bệnh viện: là NKSS mắc phải do môi trường BV, có biểu hiện sau 3 ngày tuổi.  Một bệnh lý thường gặp  Tử vong đứng thứ 2 sau HCSHH/SS  NK trong tử cung: 2% NK trong khi sinh/trong tháng đầu:10%  Là hậu quả của nhiều tác nhân khác nhau  Các bệnh cảnh đi kèm: Thường làm nặng và khó khăn thêm việc điều trị. VD: Bệnh màng trong(HMD) thường đi kèm viêm phổi. Toan huyết suy chức năng thực bào của bạch cầu nhân múi trung tính (neutrophil).  Những yếu tố nguy cơ làm  tần suất mắc bệnh hoặc tỷ lệ tử vong do NKSS YT mẹ: Bệnh NK/thai kỳ, vỡ ối trước 24giờ gây NK ối YT con: Sinh khó, sang chấn sản khoa, sinh non, giới tính nam, sức đề kháng kém, da niêm dễ bị tổn thương YT môi trường: Chỉ số nhiễm khuẩn, lượng người vào thăm, nhiễm khuẩn BV, khoa SS quá tải, người chăm sóc…  Các đường lan truyền từ mẹ sang con 4 đường chính  Đường máu Nhau Thai  Đường từ ổ nhiễm khuẩn ở tử cung(TC) -Vào ối Thai -Vào nhau Thai  Đường từ một ổ NK ngòai TC  Qua các màng vào nước ối Thai  Đường từ âm đạo Thai khi tống thai ra ngoài  Qua nhau và nước ối đến thai thường có các bệnh  Nhiễm Toxoplasmose  Giang mai bẩm sinh  Rubella  Nhiễm Cytomegalo virus  Nhiễm Herpes virus  Nhiễm HIV  Sốt rét  Nhiễm Liên cầu tan huyết nhóm B  Qua âm đạo đến thai thường có các bệnh  Nhiễm E.coli và các vi trùng gram (-) khác  Nhiễm Lậu cầu  Nhiễm Liên cầu tan huyết nhóm B.  Nhiễm Chlamydia  Nhiễm HIV  Nhiễm Herpes virus.  Nhiễm Siêu vi viêm gan B Triệu chứng lâm sàng: Rất đa dạng, không điển hình, không đặc hiệu, dễ trùng lấp, có thể khu trú/toàn thân, thật rầm rộ/rất kín đáo (1) Trẻ “không” khỏe mạnh (2) Triệu chứng toàn thân ­ Đứng cân hoặc sụt cân ­ Rối loạn điều hoà thân nhiệt: sốt cao, hạ thân nhiệt (3) Triệu chứng thần kinh (4) Triệu chứng tim mạch ­ Cử động tăng hay dễ bị kích ­ Xanh tái thích ­ Xanh tím và da nổi bông ­ Co giật ­ Thời gian hồi phục màu da> 3 ­ Thóp phồng giây ­ Giảm trương lực cơ ­ Nhịp tim nhanh > 160 lần/phút ­ Hôn mê ­ Huyết áp hạ (5) Triệu chứng hô hấp (6) Triệu chứng tiêu hoá ­ Xanh tím môi và đầu chi ­ Bú kém, bỏ bú ­ Rên rỉ ­ Nôn ói ­ Rối loạn nhịp thở ­ Dịch dạ dày > 3 ml ­ Thở nhanh > 60 lần/phút + co ­ Tiêu chảy kéo ­ Chướng bụng ­ Ngưng thở > 20 giây (7) Triệu chứng da niêm (8) Triệu chứng huyết học ­ Hồng ban ­ Tử ban ­ Vàng da sớm > 24 giờ ­ Tụ máu dưới da ­ Nốt mủ ­ Xuất huyết nhiều nơi ­ Phù nề ­ Gan lách to ­ Phù cứng bì (tiên lượng rất xấu)  Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn sơ sinh trong 7 ngày đầu là Streptococcus nhóm B, Listeria monocytogen, E.coli, Treponema pallidum  Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn sơ sinh sau 7 ngày chủ yếu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: