Danh mục

Bài giảng Nucleotide và Acid Nucleic - ĐH Y Hà Nội

Số trang: 42      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.14 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Nucleotide và Acid Nucleic với mục tiêu nắm được khái niệm nucleotid, nucleosid và acid nucleic; cấu tạo và vai trò của nucleotid và acid nucleic.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nucleotide và Acid Nucleic - ĐH Y Hà NộiNUCLEOTIDE và ACID NUCLEICBSNT Nguyễn Thị Thanh HảiBộ môn Hóa sinh, Trường Đại học Y Hà Nội MỤC TIÊU• Nắm được khái niệm nucleotid, nucleosid và acid nucleic• Cấu tạo và vai trò của nucleotid và acid nucleic Đại cương• Acid nucleic chia làm 2 loại: acid deoxyribonucleic và acid ribonucleic là vật liệu chứa thông tin di truyền• Nucleotid là đơn vị tạo nên acid nucleic, tham gia vào quá trình chuyển hóa trong tế bào, dẫn truyền tín hiệu, cấu tạo của coenzym và những chất trung gian chuyển hóa Cấu trúc Nucleotid• Thành phần cấu tạo của nucleotide: Gồm có 3 phần: • Base nitơ • Đường pentose • A. phosphoric (C) Cấu trúc nucleotidBazơ nitơ: gồm 2 loại- Bazơ pyrimidine : vòng pyrimidine là một vòng 6 cạnh chứa 2 nguyên tử nitơ. Các base nitơ quan trọng: cytocine , thymine và uracil- Bazơ purine: chứa một vòng purine (vòng pyrimidine và một vòng imidazol ghép lại). Các bazơ purine quan trọng: adenine và guanineCấu trúc nucleotid Cấu trúc nucleotid• Các dẫn xuất chứa oxy của pyrimidine và purine chúng có khả năng hỗ biến.• Dạng ceto C=O (lactam)• Dạng enol C – OH (lactim) Cấu trúc nucleotid Đường pentose: là mộtđường 5 cacbon. Gồm 2loại• Ribose ( D – ribose ): có trong ARN• Deoxyribose (2’ – Deoxy – D – ribose):là một ribose trong đó thiếu một OH ở cacbon số 2’ Cấu trúc nucleotidAcid phosphoric: là một triacid – Có chứa ba nhóm OH nên acid có thể hình thành liên kết este với gốc đường tại C5 và C3 để tạo nucleotide và polynucleotideSự kết hợp giữa ba thành phần của một nucleotide- Liên kết pentose với bazơ: là một liên kết N- glycoside ( loại đi một H2O giữa OH của đường pentose và H của pyrimidine ở N1 hoặc purin ở N9)Sự kết hợp giữa ba thành phần của một nucleotide - Liên kết giữa H3PO4 và đường pentose : Là liên kết este (loại đi H2O giữa OH của acid và H ở C5 của đường ) Cấu trúc nucleosid• Nucleoside: Là phân tử kết hợp giữa một bazơ purine ở N9 hoặc pyrimidine ở N1 với C1 của đường. Cấu trúc nucleotid• Nucleotide: Là những este của acid phosphoric với nucleoside ở vị trí C5 của đường Danh pháp nucleosid và nucleotid• Danh pháp của nucleoside: Bắt nguồn từ các bazơ tương ứng - Nucleoside là dẫn xuất của purine thì có đuôi là – osine VD: adenin  adenosine - Nucleoside là dẫn xuất của pyrimidine thì có đuôi là – idine VD: thymine  thymidine Danh pháp nucleosid và nucleotid Basơ Nucleosid Nucleotid Acid NucleicAdenin Adenosin Adenylat ARN Deoxyadenosin Deoxyadenylat ADNGuanin Guanosin Guanylat ARN Deoxyguanosin Deoxyguaninlat ADNCytosin Cytidin Cytidylat ARN Deoxycytidin Deoxycytidylat ADNThymin Thymidin Thymidylat Deoxythymidin Deoxythymidylat ADNUracil Uridin Uridylat ARN Chức năng nucleotid• Nucleotide là đơn vị cấu tạo của acid nucleic• Nucleotide cấu tạo nên coenzym, xúc tác nhiều phản ứng hóa học trong tế bào VD: NAD, FAD, CoA• Vận chuyển năng lượng hóa học tế bào trong (ATP, UTP,GTP,CTP)• Chất trung gian truyền tin trong tế bào (AMPv, GMPv,ppGpp) Acid nucleic• Acid nucleic là polyme của các nucleotid• Gồm 2 loại: Acid ribonucleic và acid deoxyribonucleic• Chức năng: chứa thông tin di truyền Acid deoxyribonucleic• Thành phần: Các deoxyribonucleotid (A,T,G,C) và các dẫn xuất của chúng VD: methylcytosin (tuyến ức), 5- hidromethylcytosin (VK,virus) N6 methyladenin (VK)• ADN loại AT• ADN loại GC Liên kết chính trong ADN• Là liên kết phosphodieste nối các nucleotid thành polynucleotid ở vị trí 5’ hydoxyl của nucleotid này được liên kết với 3’ hydroxyl của nucleotid khác thông qua phân tử acid phosphoric• Cơ chế: tách H2O giữa OH của acid và H ở C3 của đườngLiên kết chính trong ADN

Tài liệu được xem nhiều: