Danh mục

Bài giảng Nước thải đô thị

Số trang: 21      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.39 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (21 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tìm hiểu nước thải đô thị, thoát nước thải đô thị,... được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Nước thải đô thị". Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin vấn đề.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nước thải đô thịBài giảng NƯỚC THẢI ĐÔ THỊBiên soạn: ThS. ĐẶNG NGUYỄN THIÊN HƯƠNG Nội dung A. Nước thải đô thị 1. Các dạng tồn tại của nước trên trái đất 2. Khái niệm nước thải và nguồn gốc phát sinh 3. Phân loại nước thải đô thị 4. Thành phần & đặc tính của nước thải 5. Các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng nước 6. Các ảnh hưởng của ô nhiễm nước thải B. Thoát nước thải đô thị 1. Điều kiện xả nước thải vào nguồn tiếp nhận 2. Quy trình thoát nước thải đô thịBài 2: Nước thải đô thị Tài liệu tham khảo 1. Lê Thị Thanh Mai, Giáo trình môi trường và con người 2. Nguyễn Xuân Cư , Nguyễn Thị Phương Loan, Môi Trường và con người 3. Phạm Ngọc Đăng, Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệpBài 2: Nước thải đô thị 1. Các dạng tồn tại của nước 1. Các dạng tồn tại của nước trên trái đấtBài 2: Nước thải đô thị 2. Khái niệm nước thải 2. Khái niệm và nguồn gốc phát sinh của nước thải Ô nhiễm môi trường nước: là khi nồng độ chất ô nhiễm vượt quá mức an toàn, vượt qua khả năng tự làm sạch của nước. Khả năng tự làm sạch của nước: nước có khả năng tự làm sạch thông qua quá trình biến đổi lý hóa, sinh học như hấp thụ, lắng đọng, keo tụ,.. hoặc quá trình trao đổi chất Các quá trình này đạt hiệu quả cao khi trong nước có đủ lượng O2. Nước thải: ở dạng lỏng sinh ra từ tự nhiên và là sản phẩm thải từ các hoạt động sống của con người. Nguồn gốc phát sinh: từ tự nhiên và nhân tạoBài 2: Nước thải đô thị2. Nguồn gốc phát sinh nước thảiTự nhiên Mưa bão Sóng thần Lũ lụt Mưa axit sinh ra từ sấm sétBài 2: Nước thải đô thị2. Nguồn gốc phát sinh nước thải Nhân tạo: sinh ra từ các hoạt động sống của con người Hoạt động công nghiệp Quá trình sinh hoạt của con người Tràn dầu Hoạt động vui chơi giải trí Giao thông vận tảiBài 2: Nước thải đô thị2. Nguồn gốc phát sinh nước thải Gián tiếp Mưa acid gây ô nhiễm nguồn nước mặtBài 2: Nước thải đô thị2. Nguồn gốc phát sinh nước thảiBài 2: Nước thải đô thị 3. Phân loại nước thải đô thị Gồm: nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, nước mưa, nước thấm chảy vào hệ thống cống. Nước thải sinh hoạt - Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết từ các phòng vệ sinh. - Nước thải nhiễm bẩn do chất thải sinh hoạt từ nhà bếp, chất tẩy rửa tắm giặt, lau sàn. Nước thải công nghiệp - Nước thải công nghiệp quy ước sạch: là loại nước sau khi sử dụng làm nguội sản phẩm, làm mát thiết bị, làm vệ sinh sàn nhà. - Nước thải công nghiệp nhiễm bẩn đặc trưng: chất ô nhiễm có tính chất đặc trưng của sản xuất công nghiệp đó. Nước mưa: loại mưa axit bị ô nhiễm do khí thải, bụi, khói đô thị Nước thấm chảy vào hệ thống cống: nước rửa đường, tưới cây, nước triềuBài cường, 2: Nước thảinước đô thịcống do ngập cục bộ 4. Thành phần và đặc tính nước thải Nước thải sinh hoạt - Chất hữu cơ: chiếm 50 – 60% tổng các chất gồm chất hữu cơ động vật (xác động vật, chất thải bài tiết..), chất hữu cơ thực vật (rau, hoa, quả, giấy..) và chất hữu cơ tổng hợp (chất vệ sinh tẩy rửa) - Chất vô cơ: chiếm 40 – 42% gồm cát, đất sét, axit.. - Vi sinh vật: có nhiều dạng như vi khuẩn, nấm, rong tảo, trứng giun sán, vi rút gây bệnh đường ruột (e.coli), Nước thải công nghiệp -Chất hữu cơ: gồm chất hữu cơ hòa tan, chất hữu cơ khó bị phân hủy (thuốc trừ sâu, diệt cỏ), chất hữu cơ gây độc cho thủy sinh (benzen), chất hữu cơ vi lượng gây mùi, vị (benzen, phenol..) -Chất vô cơ: chiếm đa số từ nhà máy dệt kim, sản xuất vật liệu xây dựng,.. -Kim loại nặng, dầu mỡ, chất lơ lửng, chất dinh dưỡng với hàm lượng cao.Bài 2: Nước thải đô thị5. Các chỉ tiêu cơ bản của nước thải Các chỉ tiêu lý học -Độ màu: dùng đánh giá trạng thái chung của nước thải: nước thải sinh hoạt để 5. Các chỉ tiêu cơ bản của nước thải Các chỉ tiêu hóa học -pH: đánh giá tính axít hay kiềm của nước -DO (dissolved oxygen): lượng oxy hòa tan trong nước. Các sinh vật hiếu khí đều cần Oxy để hô hấp. DO phụ thuộc vào áp suất riêng phần của Oxy, nhiệt độ của nước và hàm lượng muối trong nước. O oC, p= 1atm, DO = 14,6mg/l 20 oC, p= 1atm, DO = 9 mg/l 35 oC, p= 1atm, DO = 7 mg/l DO giảm là dấu hiệu ô nhiễm nước. DO = 0 mg/l nước bị ô nhiễm nặng. -BOD (Biochemical oxygen demand): nhu cầu oxy sinh hóa, là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ có trong nước (mg O2/l). Sau 20 ngày chất hữu cơ được oxy hóa hết nhưng 5 ngày đầu quá trình xảy ra mạnh mẽ nhất -> BOD5Bài 2: Nước thải đô thị A. Nước thải đô thị: chỉ tiêu cơ bản Cá ...

Tài liệu được xem nhiều: