![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Phân tích Xquang ngực cơ bản - TS.BS. Nguyễn Văn Thành
Số trang: 63
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.94 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo "Bài giảng Phân tích Xquang ngực cơ bản - TS.BS. Nguyễn Văn Thành" để nắm chi tiết các kiến thức về nguyên lý tạo ảnh và kiểm tra, các loại đậm độ, xquang ngực bình thường, phân chia giải phẫu phổi, giải phẫu xquang, bất thường màng phổi, tràn dịch màng phổi, xquang - hình ảnh học, mờ dạng lan tỏa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích Xquang ngực cơ bản - TS.BS. Nguyễn Văn Thành Phân tíchXquang ngực cơ bản TS. BS Nguyễn Văn Thành PCT Hội Lao & Bệnh phổi Việt Nam EAMME 2016 – Cần Thơ Eamme 2016Nguyên lý tạo ảnh & kiểm tra Phải hay trái Ngày chụp P T Tên, tuổi, 1. Nguyên tắc số 1: Kiểm traTên gọi: Xquang Phổi, Tim-phổi hay Ngực 2. Nguyên tắc số 2: Phân tích không bỏ sót Vùng cổ Khung xương Vùng Ngực Trung thất Tạng dưới cơ Màng phổi Vùng Bụng hoành ‘Xquang Ngực’ = ‘Chest Xray’ Các loại đậm độ (cản tia)Khi đi qua các cấu trúc khác nhau tiaX sẽ cho hình ảnh của các cấu trúc đóvới mức độ cản tia tương ứng, từ kémđậm (cản tia) nhất gọi là sáng (mầuđen trên phim âm bản) đến đậm nhất 5(mầu trắng). 3 11. Khí (hơi trong phổi) 22. Mỡ (lớp mỡ trong mô mềm)3. Sụn (đầu các xương sườn không 4thấy rõ) Mờ, vệt sáng4. Nước (cùng đậm độ với tim, mạch Vôi hóa trung tâmmáu, gan) histoplasmoma (kiểu mắt5. Xương (đậm nhất) của cấu trúc mô bò)bình thường (tương đương cấu trúcmô vôi hóa) Quan sát: Tính cân đốiR 5-6R 8-10 3. Quan sát sự cân đốiXquang ngực bình thường (thường quy hay quy ước) - 90%: Khí - 10%: Nhu mô và mạch máuĐộ đâm xuyên: Tia cứng hay mềm 4. Nguyên tắc đánh giá kỹ thuật chụpTia mềm Tia trung bình Tia cứng Bốntư thếchính 1. Sau – Trước (PA) 2. Nghiêng 4. Nằm – Nghiêng 3. Trước – Sau (AP) Phân chia giải phẫu phổiT TG L DDGiải phẫu Xquang • Soft Tissue • Bones • Pleural Surfaces • Lung Fields • Hilum • Mediastinum • Diaphragmatic DomesMàng phổiBất thường màng phổiTRÀN DỊCH MÀNG PHỔI ? Nhu mô phổiVIÊM PHỔI THÚY DƯỚI + TDMP (T)Dấu hiệu bóng (Silhouette sign) - Hai môi trường cản tia dạng nước ở cùng mặt phẳng thì xóa ranh giới - Hai môi trường cản tia dạng nước gần nhau mà không xóa ranh giới thì không cùng mặt phẳngHình ảnh gián tiếp lấp đầy phế nang (alveolar filling image) Mờ + Phế quản hơi = Lấp đầy phế nangRốn phổi (Hilum) Rốn phổi có chứa phế quản gốc, động mạch và tĩnh mạch phế quản Rốn phổi 2 bên không cân xứng mặc dù chứa các thành phần giống nhau và có kích thước, đậm độ như nhau Rốn phổi T cao hơn so với rốn phổi P Xquang - Hình ảnh học (Medical imaging) 5. Nguyên tắc sử dụng thuật ngữ mô tả Trên Xquang ngực, các bất thường có thể biểu hiện dưới dạng hình mờ hoặc dưới dạng tăng sáng. Các bất thường phổi trên Xquang ngực dạng hình mờ gặp phổ biến dưới 4 dạng: - Dạng kết đặc (consolidation) - Dạng mô kẽ hay lưới (Interstitial) - Dạng nốt (nodules) hay khối (mas) - Dạng xẹp (atelectasis) Không kết luận nguyên nhân(viêm, ung thư, lao, tự miễn… ) chỉ bằng hình ảnhMô tả hình mờ Hãy xếp các bất thường dạng mờ thành một trong 4 dạng: • Kết đặc: Các bệnh lý có lấp đầy phế nang (thanh dịch, máu, mủ, tế bào) hay các chất khác tạo ra trong một thùy, trong một khu vực phổi, tản mạn, hoặc thành nhiều ổ có ranh giới rõ ràng. • Mô kẽ: Là các bất thường khu vực mô kẽ tạo ra các hình mờ dạng lưới, mảnh hay thô hoặc là các nốt nhỏ. • Dạng nốt hay khối: Là các hình mờ dạng tròn hay không, đơn độc hay đa dạng • Dạng xẹp: Một phần hay toàn bộ một phổi không còn thông khí và bị co lại (xẹp), trong phế nang không còn không khí và vùng phổi đó trờ nên mờ và giảm thể tích.• Consolidation • Lobar consolidation • Diffuse consolidation • Multifocal ill- defined consolidations• Interstitial • Reticular interstitial opacities • Fine Nodular interstitial opacities• Nodule or mass • So ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích Xquang ngực cơ bản - TS.BS. Nguyễn Văn Thành Phân tíchXquang ngực cơ bản TS. BS Nguyễn Văn Thành PCT Hội Lao & Bệnh phổi Việt Nam EAMME 2016 – Cần Thơ Eamme 2016Nguyên lý tạo ảnh & kiểm tra Phải hay trái Ngày chụp P T Tên, tuổi, 1. Nguyên tắc số 1: Kiểm traTên gọi: Xquang Phổi, Tim-phổi hay Ngực 2. Nguyên tắc số 2: Phân tích không bỏ sót Vùng cổ Khung xương Vùng Ngực Trung thất Tạng dưới cơ Màng phổi Vùng Bụng hoành ‘Xquang Ngực’ = ‘Chest Xray’ Các loại đậm độ (cản tia)Khi đi qua các cấu trúc khác nhau tiaX sẽ cho hình ảnh của các cấu trúc đóvới mức độ cản tia tương ứng, từ kémđậm (cản tia) nhất gọi là sáng (mầuđen trên phim âm bản) đến đậm nhất 5(mầu trắng). 3 11. Khí (hơi trong phổi) 22. Mỡ (lớp mỡ trong mô mềm)3. Sụn (đầu các xương sườn không 4thấy rõ) Mờ, vệt sáng4. Nước (cùng đậm độ với tim, mạch Vôi hóa trung tâmmáu, gan) histoplasmoma (kiểu mắt5. Xương (đậm nhất) của cấu trúc mô bò)bình thường (tương đương cấu trúcmô vôi hóa) Quan sát: Tính cân đốiR 5-6R 8-10 3. Quan sát sự cân đốiXquang ngực bình thường (thường quy hay quy ước) - 90%: Khí - 10%: Nhu mô và mạch máuĐộ đâm xuyên: Tia cứng hay mềm 4. Nguyên tắc đánh giá kỹ thuật chụpTia mềm Tia trung bình Tia cứng Bốntư thếchính 1. Sau – Trước (PA) 2. Nghiêng 4. Nằm – Nghiêng 3. Trước – Sau (AP) Phân chia giải phẫu phổiT TG L DDGiải phẫu Xquang • Soft Tissue • Bones • Pleural Surfaces • Lung Fields • Hilum • Mediastinum • Diaphragmatic DomesMàng phổiBất thường màng phổiTRÀN DỊCH MÀNG PHỔI ? Nhu mô phổiVIÊM PHỔI THÚY DƯỚI + TDMP (T)Dấu hiệu bóng (Silhouette sign) - Hai môi trường cản tia dạng nước ở cùng mặt phẳng thì xóa ranh giới - Hai môi trường cản tia dạng nước gần nhau mà không xóa ranh giới thì không cùng mặt phẳngHình ảnh gián tiếp lấp đầy phế nang (alveolar filling image) Mờ + Phế quản hơi = Lấp đầy phế nangRốn phổi (Hilum) Rốn phổi có chứa phế quản gốc, động mạch và tĩnh mạch phế quản Rốn phổi 2 bên không cân xứng mặc dù chứa các thành phần giống nhau và có kích thước, đậm độ như nhau Rốn phổi T cao hơn so với rốn phổi P Xquang - Hình ảnh học (Medical imaging) 5. Nguyên tắc sử dụng thuật ngữ mô tả Trên Xquang ngực, các bất thường có thể biểu hiện dưới dạng hình mờ hoặc dưới dạng tăng sáng. Các bất thường phổi trên Xquang ngực dạng hình mờ gặp phổ biến dưới 4 dạng: - Dạng kết đặc (consolidation) - Dạng mô kẽ hay lưới (Interstitial) - Dạng nốt (nodules) hay khối (mas) - Dạng xẹp (atelectasis) Không kết luận nguyên nhân(viêm, ung thư, lao, tự miễn… ) chỉ bằng hình ảnhMô tả hình mờ Hãy xếp các bất thường dạng mờ thành một trong 4 dạng: • Kết đặc: Các bệnh lý có lấp đầy phế nang (thanh dịch, máu, mủ, tế bào) hay các chất khác tạo ra trong một thùy, trong một khu vực phổi, tản mạn, hoặc thành nhiều ổ có ranh giới rõ ràng. • Mô kẽ: Là các bất thường khu vực mô kẽ tạo ra các hình mờ dạng lưới, mảnh hay thô hoặc là các nốt nhỏ. • Dạng nốt hay khối: Là các hình mờ dạng tròn hay không, đơn độc hay đa dạng • Dạng xẹp: Một phần hay toàn bộ một phổi không còn thông khí và bị co lại (xẹp), trong phế nang không còn không khí và vùng phổi đó trờ nên mờ và giảm thể tích.• Consolidation • Lobar consolidation • Diffuse consolidation • Multifocal ill- defined consolidations• Interstitial • Reticular interstitial opacities • Fine Nodular interstitial opacities• Nodule or mass • So ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Phân tích Xquang ngực cơ bản Phân tích Xquang ngực cơ bản Tràn dịch màng phổi Xquang ngực bình thường Giải phẫu xquangTài liệu liên quan:
-
5 trang 132 0 0
-
9 trang 129 0 0
-
Đặc điểm tràn dịch màng phổi tại khoa Hô hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 trang 26 0 0 -
Bài giảng Phân tích dịch màng phổi
45 trang 26 0 0 -
Bài giảng Siêu âm ngực thai nhi - BS Nguyễn Quang Trọng
168 trang 23 0 0 -
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI KHÔNG DO LAO (Kỳ 1)
6 trang 22 0 0 -
CRP sử dụng trong chuyên khoa hô hấp
8 trang 21 0 0 -
Bài giảng: Tràn dịch màng phổi
59 trang 21 0 0 -
Giáo trình Bệnh học cơ sở - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình
416 trang 21 0 0 -
Thực hành Nội khoa bệnh phổi: Phần 2
97 trang 20 0 0