Bài giảng Pháp luật: Bài 3.2 - Phạm Thị Lưu Bình
Số trang: 49
Loại file: ppt
Dung lượng: 4.16 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Pháp luật: Bài 3.1 Luật dân sự cung cấp cho người học những kiến thức như: Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật: Bài 3.2 - Phạm Thị Lưu Bình TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ 1 BÀI 3 PHÁP LUẬT DÂN SỰ QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN Giảng viên: PHẠM THỊ LƯU BÌNH Email: binhptl@pvmtc.edu.vn Mobile: 0983.011.799 2 NỘI DUNG I- QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN 1. Khái niệm tài sản 2. Quyền sở hữu II- QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN 1. Quyền đối với bất động sản liền kề 2. Quyền hưởng dụng 3. Quyền bề mặt TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU 3 1. Khái niệm tài sản: Theo từ điển tiếng Việt: - Tài sản là của cải vật chất hoặc tinh thần - Có giá trị đối với chủ sở hữu Theo BLDS Việt Nam 2015: (Điều 105) - Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản - Tài sản bao gồm động sản, bất động sản (hiện có hoặc hình thành trong tương lai) TÀI SẢN 4 TÀI SẢN 5 Bộ phận của thế giới vật chất (hữu hình và vô hình) VẬT Có ích đối với chủ sở hữu Có khả năng chiếm hữu được TÀI SẢN 6 Là công cụ thanh toán Thước đo giá trị (vật ngang giá) TIỀN Phát hành độc quyền của nhà nước Đang có giá trị lưu thông Quy định theo pháp luật VN TÀI SẢN 7 TIỀN TÀI SẢN 8 Là loại giấy tờ được trị giá bằng tiền và chuyển giao được trong giao lưu dân sự. Các loại trái phiếu do Nhà nước, công ty phát hành, kỳ phiếu và cổ GIẤY phiếu TỜ CÓ Các loại hồi phiếu đòi nợ, hồi GIÁ phiếu nhận nợ Séc Trái phiếu, công phiếu, hồi phiếu Giấy tờ chứng nhận sở hữu cổ phiếu, trái phiếu TÀI SẢN 9 Trị giá được bằng tiền Chuyển giao được GIẤY Phát hành hợp pháp TỜ CÓ GIÁ Có hiệu lực Tổ chức phát hành TÀI SẢN 10 GIẤY TỜ CÓ GIÁ TÀI SẢN 11 Theo quy định tại Điều 115 BLDS: Là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản QUYỀN TÀI SẢN đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và quyền tài sản khác. TÀI SẢN 12 Phân loại tài sản: Dựa vào đặc tính vật lý: • Động sản • Bất động sản Dựa vào nguồn gốc: • Tài sản gốc • Hoa lợi/lợi tức Định giá công ty: • Tài sản hữu hình • Tài sản vô hình Dựa vào thời điểm hình thành, xác lập quyền: • Tài sản hiện có • Tài sản hình thành trong tương lai Dựa vào vai trò, ý nghĩa về mặt QLNN: • Tài sản phải đăng ký • Tài sản không phải đăng ký QUYỀN SỞ HỮU 13 Quyền sở hữu là tổng hợp các quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh các quan hệ sở hữu tài sản phát sinh giữa các chủ thể trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tài sản theo quy định của pháp luật. QUYỀN SỞ HỮU 14 CĂN CỨ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU: 1.Xác lập quyền sở hữu từ lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ . 2.Xác lập quyền sở hữu theo hợp đồng: mua bán, tặng cho, trao đổi, cho vay hoặc hợp đồng chuyển quyền sở hữu khác. 3.Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức 4.Trong trường hợp sáp nhập, trộn lẫn, chế biến. 5.Xác lập quyền sở hữu từ thừa kế. NỘI DUNG QUYỀN SỞ HỮU 15 Quyền năng của chủ sở hữu trong giới hạn luật định QUYỀN QUYỀN QUYỀN CHIẾM HỮU SỬ DỤNG ĐỊNH ĐOẠT QUYỀN CHIẾM HỮU 16 Điều 179 BLDS 2015 •Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. •Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu của chủ sở hữu và chiếm chiếm của người không phải chủ sở hữu. QUYỀN CHIẾM HỮU 17 Trường hợp 1: A nhặt được một chiến iphone X đem đến cửa hàng điện thoại bán. B đến của hàng đó và mua đúng chiếc điện thoại mà A vừa bán. Trường hợp 2: A vì ham rẻ nên đã đồng ý mua một dàn loa giá trị 500 triệu với giá 30 triệu từ một đứa trẻ 15 tuổi. QUYỀN CHIẾM HỮU 18 Trường hợp 1: Rõ ràng B không hề biết chiếc điện thoại nguồn gốc từ đâu. Hơn nữa, B mua điện thoại tại cửa hàng còn có hóa đơn, nên B tin rằng mình có quyền chiếm hữu chiếc điện thoại. Việc chiếm hữu của B là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình. Trường hợp 2: Rõ ràng A biết đứa trẻ chưa thành niên, không được mua bán tài sản với giá trị lớn như vậy nhưng vì ham rẻ nên A vẫn mua. Việc chiếm hữu của A là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật và không ngay tình. QUYỀN CHIẾM HỮU 19 Chiếm hữu ngay tình CH không ngay tình Điều 180 BLDS Điều 181 BLDS Là việc chiếm hữu mà người Là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin chiếm hữu biết hoặc phải biết rằng mình có quyền đối với tài rằng mình không có quyền đối sản đang chiếm hữu với tài sản đang chiếm hữu Người chiếm hữu không biết Người chiếm hữu biết rõ tài hoặc không thể biết việc sản mình đang chiếm hữu là chiếm hữu tài sản đó là không không có căn cứ pháp luật có căn cứ pháp luật QUYỀN CHIẾM HỮU 20 Chiếm hữu ngay tình CH không ngay tình Điều 180 BLDS Điều 181 BLDS Người chiếm hữu không có Người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay căn cứ pháp luật không ngay tình được pháp luật công ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật: Bài 3.2 - Phạm Thị Lưu Bình TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ 1 BÀI 3 PHÁP LUẬT DÂN SỰ QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN Giảng viên: PHẠM THỊ LƯU BÌNH Email: binhptl@pvmtc.edu.vn Mobile: 0983.011.799 2 NỘI DUNG I- QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN 1. Khái niệm tài sản 2. Quyền sở hữu II- QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN 1. Quyền đối với bất động sản liền kề 2. Quyền hưởng dụng 3. Quyền bề mặt TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU 3 1. Khái niệm tài sản: Theo từ điển tiếng Việt: - Tài sản là của cải vật chất hoặc tinh thần - Có giá trị đối với chủ sở hữu Theo BLDS Việt Nam 2015: (Điều 105) - Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản - Tài sản bao gồm động sản, bất động sản (hiện có hoặc hình thành trong tương lai) TÀI SẢN 4 TÀI SẢN 5 Bộ phận của thế giới vật chất (hữu hình và vô hình) VẬT Có ích đối với chủ sở hữu Có khả năng chiếm hữu được TÀI SẢN 6 Là công cụ thanh toán Thước đo giá trị (vật ngang giá) TIỀN Phát hành độc quyền của nhà nước Đang có giá trị lưu thông Quy định theo pháp luật VN TÀI SẢN 7 TIỀN TÀI SẢN 8 Là loại giấy tờ được trị giá bằng tiền và chuyển giao được trong giao lưu dân sự. Các loại trái phiếu do Nhà nước, công ty phát hành, kỳ phiếu và cổ GIẤY phiếu TỜ CÓ Các loại hồi phiếu đòi nợ, hồi GIÁ phiếu nhận nợ Séc Trái phiếu, công phiếu, hồi phiếu Giấy tờ chứng nhận sở hữu cổ phiếu, trái phiếu TÀI SẢN 9 Trị giá được bằng tiền Chuyển giao được GIẤY Phát hành hợp pháp TỜ CÓ GIÁ Có hiệu lực Tổ chức phát hành TÀI SẢN 10 GIẤY TỜ CÓ GIÁ TÀI SẢN 11 Theo quy định tại Điều 115 BLDS: Là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản QUYỀN TÀI SẢN đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và quyền tài sản khác. TÀI SẢN 12 Phân loại tài sản: Dựa vào đặc tính vật lý: • Động sản • Bất động sản Dựa vào nguồn gốc: • Tài sản gốc • Hoa lợi/lợi tức Định giá công ty: • Tài sản hữu hình • Tài sản vô hình Dựa vào thời điểm hình thành, xác lập quyền: • Tài sản hiện có • Tài sản hình thành trong tương lai Dựa vào vai trò, ý nghĩa về mặt QLNN: • Tài sản phải đăng ký • Tài sản không phải đăng ký QUYỀN SỞ HỮU 13 Quyền sở hữu là tổng hợp các quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh các quan hệ sở hữu tài sản phát sinh giữa các chủ thể trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tài sản theo quy định của pháp luật. QUYỀN SỞ HỮU 14 CĂN CỨ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU: 1.Xác lập quyền sở hữu từ lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ . 2.Xác lập quyền sở hữu theo hợp đồng: mua bán, tặng cho, trao đổi, cho vay hoặc hợp đồng chuyển quyền sở hữu khác. 3.Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức 4.Trong trường hợp sáp nhập, trộn lẫn, chế biến. 5.Xác lập quyền sở hữu từ thừa kế. NỘI DUNG QUYỀN SỞ HỮU 15 Quyền năng của chủ sở hữu trong giới hạn luật định QUYỀN QUYỀN QUYỀN CHIẾM HỮU SỬ DỤNG ĐỊNH ĐOẠT QUYỀN CHIẾM HỮU 16 Điều 179 BLDS 2015 •Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. •Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu của chủ sở hữu và chiếm chiếm của người không phải chủ sở hữu. QUYỀN CHIẾM HỮU 17 Trường hợp 1: A nhặt được một chiến iphone X đem đến cửa hàng điện thoại bán. B đến của hàng đó và mua đúng chiếc điện thoại mà A vừa bán. Trường hợp 2: A vì ham rẻ nên đã đồng ý mua một dàn loa giá trị 500 triệu với giá 30 triệu từ một đứa trẻ 15 tuổi. QUYỀN CHIẾM HỮU 18 Trường hợp 1: Rõ ràng B không hề biết chiếc điện thoại nguồn gốc từ đâu. Hơn nữa, B mua điện thoại tại cửa hàng còn có hóa đơn, nên B tin rằng mình có quyền chiếm hữu chiếc điện thoại. Việc chiếm hữu của B là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình. Trường hợp 2: Rõ ràng A biết đứa trẻ chưa thành niên, không được mua bán tài sản với giá trị lớn như vậy nhưng vì ham rẻ nên A vẫn mua. Việc chiếm hữu của A là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật và không ngay tình. QUYỀN CHIẾM HỮU 19 Chiếm hữu ngay tình CH không ngay tình Điều 180 BLDS Điều 181 BLDS Là việc chiếm hữu mà người Là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin chiếm hữu biết hoặc phải biết rằng mình có quyền đối với tài rằng mình không có quyền đối sản đang chiếm hữu với tài sản đang chiếm hữu Người chiếm hữu không biết Người chiếm hữu biết rõ tài hoặc không thể biết việc sản mình đang chiếm hữu là chiếm hữu tài sản đó là không không có căn cứ pháp luật có căn cứ pháp luật QUYỀN CHIẾM HỮU 20 Chiếm hữu ngay tình CH không ngay tình Điều 180 BLDS Điều 181 BLDS Người chiếm hữu không có Người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay căn cứ pháp luật không ngay tình được pháp luật công ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Pháp luật Pháp luật đại cương Quyền sở hữu tài sản Quyền đối với bất động sản liền kề Quyền sở hữuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Một số nội dung cơ bản của Luật hành chính
11 trang 280 0 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 2 - Nguyễn Hợp Toàn
214 trang 225 0 0 -
Tiểu luận: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
30 trang 217 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 trang 200 1 0 -
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án
24 trang 194 2 0 -
5 trang 187 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 2 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
138 trang 173 0 0 -
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 147 0 0 -
Đề thi và Đáp án môn Pháp luật đại cương 2 - ĐH SPKT TP.HCM
3 trang 143 0 0