Bài giảng Pháp luật đại cương – Chương 4: Ngôn ngữ trong văn bản nn.xây dựng và trình bày QPPL
Số trang: 24
Loại file: ppt
Dung lượng: 122.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Pháp luật đại cương – Chương 4: Ngôn ngữ trong văn bản NN xây dựng và trình bày QPPL" trình bày các nội dung: Ngôn ngữ trong VB nhà nước, xây dựng và trình bày QPPL trong VBPL. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật đại cương – Chương 4: Ngôn ngữ trong văn bản nn.xây dựng và trình bày QPPL Chương 4NGÔN NGỮ TRONG VĂN BẢN NN.XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY QPPL. I. NGÔN NGỮ TRONG VB NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm phong cách ngôn ngữ trong văn bản Nhà nước. Ngôn ngữ VBNN là hệ thống những từ và quy tắc kết hợp chúng trong tiếng Việt được Nhà nước sử dụng để thiết lập các VBNN..Phong cách ngôn ngữ pháp lý của ngônngữ là phong cách của tiếng Việt hiện đạisử dụng trong lĩnh vực pháp luật và quảnlý nhà nước.Phân biệt phong cách ngôn ngữ pháp lývới các phong cách khác.2.Tính chất, đặc điểm a.Tính chính xác b.Tính dễ hiểu c.Tính khách quan d.Tính văn hóa lịch sự e.Tính khuôn mẫuVí dụ: Điểm b, khoản 3 Điều 70 Luật doanh nghiệp 2005: 3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: b) Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm người đại diện theo uỷ quyền hoặc Chủ tịch công ty. 3.Cách sử dụng từ ngữ và ngữ phápa. Phải đúng chính tả: viết đúng âm, vần, tiếng, từ, chữ viết hoa, viết tắt, tên riêng… theo chuẩn quốc gia. - Kiểm soát – kiểm sát - Sáp nhập – sát nhập - Ủy ban Thường vụ Quốc hộib. Phải chính xác về nghĩa của từVí dụ:- thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ em, ….- nhiệm vụ, trách nhiệm, nghĩa vụ, bổn phận,- tránh những trùng ngữ như ngày sinh nhật, đề cập đến;- tránh diễn tả ý bị động bằng từ bởi.Hiến pháp 1992 quy định:- Cha mẹ có trách nhiệm nuôi dạy con thành những công dân tốt. Con cháu có bổn phận kính trọng và chăm sóc ông bà, cha mẹ.- Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật.- Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau: c. Hạn chế sử dụng từ đa nghĩaQuyết định 129/2004/QĐ-UBND qđịnh“dịch vụ hớt tóc thanh nữ” là hớt tóc namcó sử dụng thợ nữ.“đồng ý về mặt nguyên tắc”“phát biểu không mang tính xây dựng”QĐ 200/2004/QĐ-UBND (18.8.2004) quyđịnh không cấp phép: Ngành tẩy, nhuộm,hồ, in trên các sản phẩm vải sợi, dệt, may,đan.Thông báo của VPCP về kết luận của TTNguyễn Tấn Dũng về vấn đề QD97: “giaoUBND TP. Hà Nội chủ trì, cùng Bộ Khoahọc và Công nghệ có hình thức xử lý thíchhợp, đúng quy định của Đảng và Nhànước đối với việc tự giải thể của ViệnNghiên cứu phát triển (IDS) và những phátbiểu thiếu tinh thần xây dựng của một sốcá nhân thuộc IDS” d. Hạn chế sử dụng từ Hán-Việt:- Không nên sử dụng khi có từ Việt để thay thế: quốc nội, diêm dân, nha học đường, hồi gia, phản cảm.- Sử dụng trong trường hợp: Không có từ Việt để thay thế hoặc từ có nghĩa chính xác, ngắn gọn hơn, trang trọng hơn: Ví dụ: kinh tế, công chức, sáp nhập,- Sử dụng chính xác: yếu điểm, điểm yếu,e. Hạn chế sử dụng từ nước ngoài:Ví dụ: logistis, L/C, quota, Internet, karaoke,jackpot, casino, massage ….Villa, building, website, festival,cà phê,Có tiến trình cổ phần hóa và IPO các doanhnghiệp nhà nước, nhất là các tổng công ty vàcác doanh nghiep lớn; không nên chỉ lấy việcbán cổ phiêu vi giá cao nhât làm chuẩn để IPO(Công văn 319/TTg/KTTH ngày 03/03/2008 vềchống lạm phát)(Initial Public Offering)g. Không sử dụng từ địa phươngChục, vạn,Rẽ trái, quẹo trái.Nón bảo hiểm – mũ bảo hiểmNgười tham gia giao thông – người điđường;“Ăn thịt lợn, bị cúm heo” h. Sử dụng một số thuật ngữ chuyên mônBao gồm nhưng không giới hạn…Tình huống bất khả kháng trong hợp đồngnày là:1. Thiên tai, bão lụt2. Hỏa hoạn3. Sự thay đổi chính sách pháp luật củaNN.4. Và các sự kiện khác có bản chất tươngtự.4. Câu và dấu câua.Câu Câu tường thuật Câu cầu khiến Câu cảm Câu hỏib.Dấu câu Có 10 loại, văn bản pháp luật sử dụng 7 loại, không sử dụng 2 loại (! ?), hạn chế sử dụng 1 (…)Điểm đ, khoản 1 điều 11 Nghị định100/2004/NĐ-CP “…xử phạt hành vi bánhàng hóa, cung ứng dịch vụ lập hóa đơnghi giá trị thấp hơn từ 20% trở lên so vớigiá trung bình của hàng hóa, dịch vụ cùngloại trên thị trường địa phương nơi bánhàng …” Điều 19. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và cácloại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông 2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thứ đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (nếu có quy định phải có những thứ đó) hoặc lắp thêm đèn chiếu sáng xa phía sau xe; Lưu ý:Khi nêu các giả định trong VB thì nêndùng các cụm từ thể hiện khả năng chứkhông dùng các từ hoặc cụm từ biểu đạtmột sự khẳng định tuyệt đối. Các từ, ngữthích hợp nhất và được dùng phổ biếnnhất là : Nếu, Khi, Trong trường hợp,Hoặc, Hay…Khi quy định những xử sự mà chủ thể cónghĩa vụ phải thực hiện hoặc không đượcthực hiện thì dùng: Phải, có nghĩa vụ, cấm,không được.Khi quy định những xử sự mà chủ thể cóthể lựa chọn thực hiện hay không thựchiện thì dùng: Có quyền, được, được phép.Ví dụ: Điều 5 Luật xuất bảnCông dân, tổ chức có quyền phổ biến tácphẩm dưới hình thức xuất bản phẩmthông qua nhà xuất bản. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật đại cương – Chương 4: Ngôn ngữ trong văn bản nn.xây dựng và trình bày QPPL Chương 4NGÔN NGỮ TRONG VĂN BẢN NN.XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY QPPL. I. NGÔN NGỮ TRONG VB NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm phong cách ngôn ngữ trong văn bản Nhà nước. Ngôn ngữ VBNN là hệ thống những từ và quy tắc kết hợp chúng trong tiếng Việt được Nhà nước sử dụng để thiết lập các VBNN..Phong cách ngôn ngữ pháp lý của ngônngữ là phong cách của tiếng Việt hiện đạisử dụng trong lĩnh vực pháp luật và quảnlý nhà nước.Phân biệt phong cách ngôn ngữ pháp lývới các phong cách khác.2.Tính chất, đặc điểm a.Tính chính xác b.Tính dễ hiểu c.Tính khách quan d.Tính văn hóa lịch sự e.Tính khuôn mẫuVí dụ: Điểm b, khoản 3 Điều 70 Luật doanh nghiệp 2005: 3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: b) Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm người đại diện theo uỷ quyền hoặc Chủ tịch công ty. 3.Cách sử dụng từ ngữ và ngữ phápa. Phải đúng chính tả: viết đúng âm, vần, tiếng, từ, chữ viết hoa, viết tắt, tên riêng… theo chuẩn quốc gia. - Kiểm soát – kiểm sát - Sáp nhập – sát nhập - Ủy ban Thường vụ Quốc hộib. Phải chính xác về nghĩa của từVí dụ:- thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ em, ….- nhiệm vụ, trách nhiệm, nghĩa vụ, bổn phận,- tránh những trùng ngữ như ngày sinh nhật, đề cập đến;- tránh diễn tả ý bị động bằng từ bởi.Hiến pháp 1992 quy định:- Cha mẹ có trách nhiệm nuôi dạy con thành những công dân tốt. Con cháu có bổn phận kính trọng và chăm sóc ông bà, cha mẹ.- Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật.- Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau: c. Hạn chế sử dụng từ đa nghĩaQuyết định 129/2004/QĐ-UBND qđịnh“dịch vụ hớt tóc thanh nữ” là hớt tóc namcó sử dụng thợ nữ.“đồng ý về mặt nguyên tắc”“phát biểu không mang tính xây dựng”QĐ 200/2004/QĐ-UBND (18.8.2004) quyđịnh không cấp phép: Ngành tẩy, nhuộm,hồ, in trên các sản phẩm vải sợi, dệt, may,đan.Thông báo của VPCP về kết luận của TTNguyễn Tấn Dũng về vấn đề QD97: “giaoUBND TP. Hà Nội chủ trì, cùng Bộ Khoahọc và Công nghệ có hình thức xử lý thíchhợp, đúng quy định của Đảng và Nhànước đối với việc tự giải thể của ViệnNghiên cứu phát triển (IDS) và những phátbiểu thiếu tinh thần xây dựng của một sốcá nhân thuộc IDS” d. Hạn chế sử dụng từ Hán-Việt:- Không nên sử dụng khi có từ Việt để thay thế: quốc nội, diêm dân, nha học đường, hồi gia, phản cảm.- Sử dụng trong trường hợp: Không có từ Việt để thay thế hoặc từ có nghĩa chính xác, ngắn gọn hơn, trang trọng hơn: Ví dụ: kinh tế, công chức, sáp nhập,- Sử dụng chính xác: yếu điểm, điểm yếu,e. Hạn chế sử dụng từ nước ngoài:Ví dụ: logistis, L/C, quota, Internet, karaoke,jackpot, casino, massage ….Villa, building, website, festival,cà phê,Có tiến trình cổ phần hóa và IPO các doanhnghiệp nhà nước, nhất là các tổng công ty vàcác doanh nghiep lớn; không nên chỉ lấy việcbán cổ phiêu vi giá cao nhât làm chuẩn để IPO(Công văn 319/TTg/KTTH ngày 03/03/2008 vềchống lạm phát)(Initial Public Offering)g. Không sử dụng từ địa phươngChục, vạn,Rẽ trái, quẹo trái.Nón bảo hiểm – mũ bảo hiểmNgười tham gia giao thông – người điđường;“Ăn thịt lợn, bị cúm heo” h. Sử dụng một số thuật ngữ chuyên mônBao gồm nhưng không giới hạn…Tình huống bất khả kháng trong hợp đồngnày là:1. Thiên tai, bão lụt2. Hỏa hoạn3. Sự thay đổi chính sách pháp luật củaNN.4. Và các sự kiện khác có bản chất tươngtự.4. Câu và dấu câua.Câu Câu tường thuật Câu cầu khiến Câu cảm Câu hỏib.Dấu câu Có 10 loại, văn bản pháp luật sử dụng 7 loại, không sử dụng 2 loại (! ?), hạn chế sử dụng 1 (…)Điểm đ, khoản 1 điều 11 Nghị định100/2004/NĐ-CP “…xử phạt hành vi bánhàng hóa, cung ứng dịch vụ lập hóa đơnghi giá trị thấp hơn từ 20% trở lên so vớigiá trung bình của hàng hóa, dịch vụ cùngloại trên thị trường địa phương nơi bánhàng …” Điều 19. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và cácloại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông 2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thứ đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (nếu có quy định phải có những thứ đó) hoặc lắp thêm đèn chiếu sáng xa phía sau xe; Lưu ý:Khi nêu các giả định trong VB thì nêndùng các cụm từ thể hiện khả năng chứkhông dùng các từ hoặc cụm từ biểu đạtmột sự khẳng định tuyệt đối. Các từ, ngữthích hợp nhất và được dùng phổ biếnnhất là : Nếu, Khi, Trong trường hợp,Hoặc, Hay…Khi quy định những xử sự mà chủ thể cónghĩa vụ phải thực hiện hoặc không đượcthực hiện thì dùng: Phải, có nghĩa vụ, cấm,không được.Khi quy định những xử sự mà chủ thể cóthể lựa chọn thực hiện hay không thựchiện thì dùng: Có quyền, được, được phép.Ví dụ: Điều 5 Luật xuất bảnCông dân, tổ chức có quyền phổ biến tácphẩm dưới hình thức xuất bản phẩmthông qua nhà xuất bản. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Pháp luật đại cương Bài giảng Pháp luật đại cương Ngôn ngữ trong văn bản NN Xây dựng và trình bày QPPL trong VBPL Trình bày QPPL Trình bày QPPL trong VBPLGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Một số nội dung cơ bản của Luật hành chính
11 trang 280 0 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 2 - Nguyễn Hợp Toàn
214 trang 225 0 0 -
Tiểu luận: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
30 trang 217 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 trang 200 1 0 -
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án
24 trang 194 2 0 -
5 trang 187 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 2 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
138 trang 173 0 0 -
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 147 0 0 -
Đề thi và Đáp án môn Pháp luật đại cương 2 - ĐH SPKT TP.HCM
3 trang 143 0 0