Danh mục

Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 8.2 - ThS. Bạch Thị Nhã Nam

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.13 MB      Lượt xem: 65      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (34 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 8.2 Nội dung cơ bản của tố tụng dân sự được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm vụ việc dân sự và pháp luật về tố tụng dân sự; Những nguyên tắc của tố tụng dân sự; Thẩm quyền của tòa án nhân dân; Các giai đoạn của tố tụng dân sự. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 8.2 - ThS. Bạch Thị Nhã Nam Giảng viên: Bạch Thị Nhã Nam Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia HCM I. Khái niệm chung về ngành luật dân sự II. Tài sản và quyền sở hữu III. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự IV. Trách nhiệm dân sự V. Thừa kế VI. Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ VII. Nội dung cơ bản của tố tụng dân sự 1. Khái niệm vụ việc dân sự và pháp luật về tố tụng dân sự 2. Những nguyên tắc của tố tụng dân sự 3. Thẩm quyền của tòa án nhân dân 4. Các giai đoạn của tố tụng dân sự Bộ luật tố tụng dân sự quy định những nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự; trình tự, thủ tục khởi kiện để Toà án giải quyết các vụ án & các việc về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là vụ án dân sự và việc dân sự) và các việc khác do pháp luật quy định.  Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết các việc dân sự và vụ án dân sự  Quy định những nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự; trình tự, thủ tục khởi kiện để Toà án giải quyết các vụ việc dân sự  Quy định về việc thi hành án dân sự; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng  Quy định về quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng, của cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình tòa án giải quyết các vụ việc dân sự  Quan hệ giữa Tòa án, VKS, cơ quan thi hành án, đượng sự, người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đượng sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch, người định giá tài sản, và những người liên quan phát sinh trong TTDS, được các quy phạm PLDS điều chỉnh Theo chương 2 Bộ luật TTDS 2004 có quy định: 23 nguyên tắc  Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng dân sự  Quyền yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp  Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự  Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự  Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền  Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự  Bảo đảm quyền bảo vệ của đương sự  Hoà giải trong tố tụng dân sự  Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự  Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật …..  Thẩm quyền theo vụ việc  Thẩm quyền theo cấp tòa án  Thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ  Thẩm quyền của tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn và người có yêu cầu  Ngoại lệ trong việc xác định thẩm quyền của Tòa án: Đối với các yêu cầu về giải quyết phá sản của doanh nghiệp, đình công không thuộc thẩm quyền dân sự của toàn án  Giảm bớt áp lực công việc của toàn án: Đối với các tranh chấp quyền sử dụng đất, tòa án chỉ có thẩm quyền giải quyết khi đã hòa giải tại UBND cấp xã hoặc đối với 1 số tranh chấp lao động, Tòa án chỉ có thẩm quyền sau khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã tiến hành hòa giải hoặc không giải quyết trong thời hạn do pháp luật quy định…  A. Những vụ việc phát sinh từ QHPL DS  Các tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch VN  Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản  Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ  Tranh chấp về hợp đồng dân sự  Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng: người bị thiệt hại và người gây thiệt hại không có quan hệ hợp đồng hoặc có quan hệ hợp đồng nhưng thiệt hại xảy ra không có liên quan tới hợp đồng giữa các bên. Ví dụ: Yêu cầu bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra  A. Những vụ việc phát sinh từ QHPL DS  Các tranh chấp về thừa kế tài sản  Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí  Tranh chấp về quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất  Việc xác định năng lực hành vi dân sự của cá nhân: Tuyên bố 1 người mất năng lực hành vi hay bị hạn chế năng lực hành vi dân sự  ……  B. Những vụ việc phát sinh từ QHPL Hôn nhân gia đình  Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn  Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân  Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn  Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha mẹ  Tranh chấp về cấp dưỡng….  C. Những vụ việc phát sinh từ QHPL Kinh doanh thương mại  D. Những vụ việc phát sinh từ QHPL lao động  E. Yêu cầu công nhận, hoặc không công nhận bản án quyết định của tòa án nước ngoài, quyết định của trọng tài nước ngoài  Khởi kiện và thụ lý vụ án  Chuẩn bị xét xử  Xét xử sơ thẩm  Xét xử phúc thẩm  Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật  Thủ tục xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao  Thi hành bản án và quyết định của tòa án  Quá trình TTDS bắt đầu với đơn khởi kiện của đương sự (nguyên đơn), hoặc văn bản của tổ chức xã hội khởi kiện. Đơn khởi kiện được gửi đến tòa án có thẩm quyền theo quy định và ngừời khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí.  Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án giải quyết vụ án dân sự, bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.  Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước bị xâm phạm.  Như vậy, để xác định đúng thời hiệu khởi kiện, phải xác định được quan hệ tranh chấp đó có được văn bản pháp luật nào khác quy định về thời hiệu khởi kiện hay không. Điều quan trọng thứ hai là phải xác định đúng ngày nào được coi là ngày có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm để bắt đầu tính thời hiệu khởi kiện. 1. Tòa án thực hiện chế độ hai cấp xét xử. Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị Bản á ...

Tài liệu được xem nhiều: