Danh mục

Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 2 - GV. Nguyễn Hoàng Mỹ Linh

Số trang: 79      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.78 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 2 Một số vấn đề cơ bản về pháp luật dân sự Việt Nam thuộc bài giảng pháp luật đại cương, cùng tìm hiểu chương học này với các kiến thức trình bày sau: Khái niệm chung về pháp luật dân sự (dân luật) quan hệ dân luật, chủ thể của dân luật, đại diện, quyền sở hữu, nghĩa vụ dân sự, hợp đồng dân sự, trách nhiệm dân sự do hành vi gây thiệt hại - trách nhiệm ngoài hợp đồng, thời hiệu và thời hiệu khởi kiện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 2 - GV. Nguyễn Hoàng Mỹ Linh CHƯƠNG 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM GV: Nguyễn Hoàng Mỹ Linh Tel: 0989.696.698 Email: linhnhm@ftu.edu.vn 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO  GS.,TS Nguyễn Thị Mơ và PGS.,TS Hoàng Ngọc Thiết, Giáo trình “Pháp lý đại cương”, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2008  Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình “Luật dân sự Việt Nam ”, tập I + II, NXB Công an nhân dân, Hà Nội, 2009  Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 (sửa đổi năm 2001)  Bộ luật Dân sự năm 2005  Nghị quyết số 45/2005/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005 về việc thi hành Bộ luật Dân sự năm 2005 2 BỐ CỤC CHƯƠNG II I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ (DÂN LUẬT) II. QUAN HỆ DÂN LUẬT III. CHỦ THỂ CỦA DÂN LUẬT IV. ĐẠI DIỆN V. QUYỀN SỞ HỮU VI. NGHĨA VỤ DÂN SỰ VII. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ VIII.TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ DO HÀNH VI GÂY THIỆT HẠI – TRÁCH NHIỆM NGOÀI HĐ IX. THỜI HIỆU VÀ THỜI HIỆU KHỞI KIỆN 3 Các vấn đề được đề cập  Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, nguyên tắc của dân luật?  Quan hệ dân luật: - Chủ thể, khách thể, nội dung? - Sự kiện pháp lý làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ dân luật? - Quyền sở hữu trong dân luật?  Nghĩa vụ dân sự, hợp đồng dân sự và vấn đề thời hiệu trong dân luật? 4 I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ (DÂN LUẬT) 1. Đối tượng điều chỉnh của Dân luật 1.1. Quan hệ tài sản 1.2. Quan hệ nhân thân 2. Phương pháp điều chỉnh của Dân luật 3. Nhiệm vụ của Dân luật 4. Các nguyên tắc cơ bản của Dân luật 5. Vài nét khái quát chung về Dân luật tư sản 6. Nguồn của Dân luật 6.1. Khái niệm nguồn của Dân luật 6.2. Phân loại nguồn của Dân luật 5 1. Đối tượng điều chỉnh của Dân luật 1.1. Quan hệ tài sản a. Khái niệm Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với người thông qua 1 tài sản  Quan hệ tài sản luôn luôn gắn với 1 tài sản nhất định được thể hiện dưới dạng này hay dạng khác b. Đặc điểm  Quan hệ tài sản là quan hệ xã hội có ý chí  Quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh có tính chất hàng hóa, tiền tệ  Quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh thường thể hiện sự đền bù tương đương trong 6 trao đổi. 1.2. Quan hệ nhân thân a. Khái niệm Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người với người về một giá trị nhân thân của cá nhân hay tổ chức, không gắn liền với tài sản. Quyền nhân thân là quyền dân sự gắn với một chủ thể, về nguyên tắc không thể chuyển giao cho chủ thể khác. Đó là một quyền dân sự tuyệt đối, mọi người đều có nghĩa vụ tôn trọng quyền nhân thân cuả người khác. b. Đặc điểm  Quyền nhân thân luôn gắn với 1 chủ thể nhất định và về nguyên tắc, ko thể dịch chuyển được cho chủ thể khác.  Quyền nhân thân ko xác định được bằng tiền (quyền nhân thân ko có giá trị kinh tế) 7 2. Phương pháp điều chỉnh của Dân luật 2.1. Khái niệm Phương pháp điều chỉnh của Dân luật là biện pháp mà Nhà nước dùng để tác động đến cách xử sự của những người tham gia vào quan hệ dân sự, nhằm hướng cho các hành vi của họ tuân thủ đúng các quy phạm Dân luật. 2.2. Đặc điểm  Các chủ thể tham gia các QH tài sản và các QH nhân thân do Dân luật điều chỉnh độc lập về tổ chức và tài sản, bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý.  Các chủ thể tự định đoạt khi tham gia QH Dân luật.8 3. Nhiệm vụ của Dân luật (Điều 1 BLDS 2005)  Góp phần thúc đẩy phát triển nền KT quốc dân.  Bảo vệ quyền lợi vật chất và tinh thần của công dân, công ty, xí nghiệp, hợp tác xã, lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng.  Đảm bảo sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự. 4. Nguyên tắc cơ bản của Dân luật 9 nguyên tắc (Điều 4  Điều 12 BLDS 2005) 5. Vài nét khái quát về Dân luật tư sản (giáo trình) 9 6. Nguồn của Dân luật 6.1. Khái niệm Nguồn của Dân luật được hiểu là những VBPL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân. 6.2. Phân loại  Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001)  Các luật, bộ luật có liên quan, bao gồm: - BLDS năm 2005 - Các luật khác có liên quan: LTM 2005, LDN 2005…  Các văn bản dưới luật có liên quan 10 II. QUAN HỆ DÂN LUẬT 1. Khái niệm quan hệ Dân luật 1.1. Định nghĩa 1.2. Đặc điểm 2. Các thành phần của quan hệ Dân luật 2.1. Chủ thể 2.2. Khách thể 2.3. Nội dung 3. Sự kiện pháp lý 3.1. Khái niệm 3.2. Phân loại 11 1. Khái niệm quan hệ Dân luật 1.1. Định nghĩa Quan hệ dân luật là những quan hệ xã hội phát sinh trên cơ sở các quy phạm dân luật, trong quan hệ đó, các bên đương sự bình đẳng với nhau, nghĩa vụ dân sự của bên này tương đương với quyền lợi dân sự của bên kia. 1.2. Đặc điểm  Quan hệ Dân luật là quan hệ có ý chí.  Trong quan hệ Dân luật, quyền lợi và nghĩa vụ của bên đương sự này tương đương với nghĩa vụ và quyền lợi của bên đương sự kia.  Quan hệ Dân luật được đảm bảo thực hiện bằng nhiều biện pháp cưỡng chế đa dạng, không chỉ do PL quy định mà 12 có thể do các bên tự thỏa thuận. 2. Các thành phần của quan hệ Dân luật 2.1. Chủ thể của quan hệ Dân luật a. Khái niệm Chủ thể của quan hệ Dân luật là những “người” tham gia vào quan hệ đó, được hưởng quyền lợi và gánh vác nghĩa vụ do Dân luật điều chỉnh. b. Các loại chủ thể của quan hệ Dân luật  Cá nhân (công dân VN, người nước ngoài, người không quốc tịch)  Pháp nhân  Hộ gia đình, tổ hợp tác  Nhà nước 13 2.2. Khách thể của quan hệ Dân luật a. Khái niệm Khách thể của quan hệ Dân luật là đối tượng, là cái mà chủ thể của quan hệ đó nhằm vào, hướng tới. b. Các loại khách thể của quan hệ Dân luật  Tà ...

Tài liệu được xem nhiều: