Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế chương 1: Khái quát chung về pháp luật kinh doanh quốc tế trình bày về tổng quan về pháp luật kinh doanh quốc tế, kinh doanh quốc tế và đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế, pháp luật kinh doanh quốc tế và đặc điểm của pháp luật kinh doanh quốc tế, pháp luật kinh doanh quốc tế và pháp luật thương mại quốc tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế - Chương 1: Khái quát chung về pháp luật kinh doanh quốc tế CHƯƠNG 1 KHÁI Á QUÁT Á CHUNG VỀ Ề PHÁP Á LUẬT Ậ KINH DOANH QUỐC Ố TẾ Ế CHƯƠNG 1 Tài liệu học tập: 1. GS. TS. Nguyễn Thị Mơ (Chủ biên), Giáo trình Pháp luật trong hoạt động kinh tếế đối ố ngoại, NXB Thông tin và truyền thông, 2009 2. GS.TS. Nguyễn Thị Mơ (Chủ biên), Giáo trình Pháp lý đại cương, NXB Giáo dục 2008 3 Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005 3. 4. Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 CHƯƠNG 1 Tài à liệu ệu ttham a khảo ảo 1. Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Thương mại quốc tế NXB Công an nhân dân, tế, dân 2010 2. Trường ĐH Kinh tế quốc dân, Giáo trình Luật Thương mại quốc tế (đồng chủ biên: TS. TS Trần Thị Hòa Bình, Bình TS. TS Trần Văn Nam), NXB Lao động-xã hội, 2005 3 PGS. 3. PGS TS.TS Mai M i Hồng Hồ Quỳ, Q ỳ TS. TS Đỗ Văn Vă Đại, Đ i “Tư “T pháp há quốcố tế Việt Nam”, NXB ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, năm 2006 4. Nguyễn ễ Thị Hường, Giáo trình kinh doanh quốc ố tế, ế NXB Lao động xã hội, 2003 5. René David, Những hệ thống ố pháp luật chính trong thếế giới đương đại (người dịch: TS. Nguyễn Sỹ Dũng, ThS. Nguyễn Đức Lâm), NXB Thành phốố Hồồ Chí Minh, 2003 CHƯƠNG 1 Kết cấu chương: I. Tổng quan về pháp luật kinh doanh quốc tế 1. Kinh doanh quốc tế và đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế 2. Pháp luật kinh doanh quốc tế và đặc điểm của pháp luật kinh d doanhh quốc ố tế 3. Pháp luật kinh doanh quốc tế và pháp luật thương mại quốc tế II. Các hệ thống pháp luật tiêu biểu trên thế giới và xung đột pháp luật trong kinh doanh quốc tế 1. Các hệ thống pháp luật tiêu biểu trên thế giới 2. Xung đột pháp luật trong kinh doanh quốc tế CHƯƠNG 1 I Tổng quan về pháp luật kinh doanh quốc tế I. Ví dụ: Công ty X của nước A bán 500 máy tính cho một hãng Y ở nước B. B 40% số máy tính này bị hỏng trong thời gian 6 tháng sử dụng. Người bán đề nghị đ được th thay thế các á máyá hỏng hỏ th theo điề kiện điều kiệ bảo bả hành đã q quy y định ị trong g Hợp ợp đồng. g Vì tỷỷ lệ ệ hư hỏng g cao, người mua muốn hủy Hợp đồng. Hợp đồng không có quy định gì về hủy hợp đồng. đồng Hai bên phải nghiên cứu luật áp dụng cho Hợp đồng. CHƯƠNG 1 I Tổng quan về pháp luật kinh doanh quốc tế I. Ví dụ ụ ((t.): ) Nếu áp dụng luật của nước B thì Luật mua bán hàng hó của hóa ủ nướcớ B quy địnhđị h như h sau: “Hủy “Hủ hợp h đồ đồng: nếu người g bán g giao hàng g có chất lượng ợ g xấu đến nỗi các khiếu nại theo điều kiện bảo hành là quá nhiều thì người mua có thể trả lại hàng cho người bán và nhận lại số tiền đã trả cho hàng hóa đó”. CHƯƠNG 1 I Tổng quan về pháp luật kinh doanh quốc tế I. Ví dụ ụ ((t.): ) Nếu áp dụng luật của nước A thì thực tiễn xét xử của nước ớ A đã chấphấ nhận hậ hai h i án á lệ sau đây đâ Án lệ 1: 500 máy tính nhập về thì có 30% máy hỏng. hỏng Thẩm phán đã cho phép người nhập khẩu hủy hợp đồng trả lại máy và lấy lại tiền đồng, Án lệ ệ 2: người g mua nhậpập về 1000 máyy tính trong g đó 400 máy hỏng. Thẩm phán đưa ra giải pháp là nếu người xuất khẩu sửa chữa máy hỏng thì người nhập khẩu không được hủy hợp đồng. CHƯƠNG 1 11. Kinh doanh quốc tế và đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế 1.1. Khái niệm - Kinh doanh: là việc thực hiện liên tục một, một một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phNm N hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục ụ đích sinh lợi ợ ((Đ4-K2-Luậtậ DN năm 2005)) -Kinh doanh quốc tế: là hoạt động kinh doanh có yếu tố nướcớ ngoàiài Æ quan hệ phát hát sinh i h từ hoạt h t động độ kinh ki h doanh d h có yếu tố nước ngoài - VD: xuất nhập khNu, vận tải quốc tế, đầu tư quốc tế, chuyển giao công nghệ CHƯƠNG 1 Quan hệ phát sinh từ hoạt động kinh doanh có yếu tố nước ngoài (Đ758- BLDS2005) - Chủ thể: ể có ít nhấtấ một trong các bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt N am định cư ở nước ngoài hoặc là các quan hệ dân sự giữa các bên th gia tham ...