Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Phần 3 - ThS. Phạm Thị Diệp Hạnh
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 382.98 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Phần 3 Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế trình bày về 2 nội dung chính đó là giải quyết tranh chấp trong kinh doanh trong nước và giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Phần 3 - ThS. Phạm Thị Diệp Hạnh PHẦN III: GiẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KDQT Giải quyết Giải quyết tranh chấp tranh trong kinh chấp doanh trong trong kinh nước doanh quốc tế Chương 1: Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh trong nước Tài liệu tham khảo: Pháp lệnh Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2003 Bộ luật tố tụng dân sự Việt Nam năm 2004 VIAC. Quy tắc hòa giải của Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam năm 2007 I. Cách thức giải quyết tranh chấp và Luật áp dụng Thương lượng Hòa giải Cách thức giải quyết tranh chấp Tòa án Trọng tài Bộ luật dân sự Các văn Luật bản dưới Thương luật Luật mại điều chỉnh Luật Luật Đầu Doanh tư nghiệp II. Thương lượng và hòa giải 1. Thương lượng 1.1. Định nghĩa 1.2. Dấu hiệu pháp lý Không có Tự tìm giải Tự nguyện bên thứ 3 pháp thi hành 1.3 Cách thức tiến hành thương lượng - Thương lượng trực tiếp - Thương lượng gián tiếp - Kết hợp 1.4. Ưu điểm và hạn chế Tự do thỏa Ít tốn thuận kém Không lộ bí mật KD Ưu điểm b) Hạn chế - Không mang tính cưỡng chế thi hành. - Nhiều trường hợp thương lượng kéo dài, ảnh hưởng đến thời hiệu khởi kiện. - Nếu đương sự thiếu hiểu biết và không hợp tác thì thành công không cao. 2. Hòa giải: 2.1.Định nghĩa: 2.2. Các dấu hiệu pháp lý của hòa giải: - Có sự tham gia của người thứ ba - Tự các bên lựa chọn giải pháp - Không phải tuân theo các quy định của PL về hình thức tố tụng. - Tự nguyện thi hành. Ưu điểm Hạn chế Giống hòa Giống hòa giải giải Có sự tham gia của người Trả chi phí có chuyên cho TG môn Tăng tính tự nguyện thi Lộ bí mật KD hành III. Giải quyết tranh chấp bằng thủ tục tòa án 1. Khái niệm: 2. Nguyên tắc giải quyết: • Nguyên tắc tự định đoạt • Đương sự có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh • Nguyên tắc hòa giải • Giải quyết vụ án nhanh chóng, kịp thời 3. Thẩm quyền của tòa án: Thẩm Thẩm quyền của quyền theo tòa án theo vụ việc cấp Một số Thẩm trường hợp quyền theo được lựa lãnh thổ chọn Tòa án 3.1. Thẩm quyền theo vụ việc Tranh chấp về KD, TM • Tranh chấp phát sinh do hoạt động KD, TM • Tranh chấp về quyền SHTT • Tranh chấp liên quan đến công ty Yêu cầu về KD, TM • Liên quan đến Trọng tài TM Việt Nam • Yêu cầu công nhận và cho thi hành quyết định của Trọng tài nước ngoài 3.2. Thẩm quyền của Toà án theo cấp: - Tòa án nhân dân cấp huyện - Toàn án nhân dân cấp tỉnh - Tòa án nhân dân tối cao 3.3. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ • Tòa án nơi bị cư trú, có trụ Tranh chấp về sở, làm việc. KD, TM • Tòa án nơi có bất động sản (nếu chỉ liên quan đến bđs) • Tòa án nơi người phải thi hành cư trú, làm việc, có trụ sở; nơi có TS. Yêu cầu về KD, • Tòa án nơi người gửi đơn yêu cầu TM không công nhân bản án, QĐ của TT nước ngoài 3.4. Lựa chọn Tòa án: • Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn • Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh • Tranh chấp từ quan hệ hợp đồng • Bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau • Tranh chấp bất động sản ở nhiều nơi khác nhau. 4. Thủ tục xét xử: Khởi kiện Hòa giải Thụ lý vụ án C/bị xét xử (thời hạn 2 năm) HG Không thành Thành X/xử ST K/cáo Vụ án Đồng ý kết thúc X/xử PT GĐ thẩm Tái thẩm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Phần 3 - ThS. Phạm Thị Diệp Hạnh PHẦN III: GiẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KDQT Giải quyết Giải quyết tranh chấp tranh trong kinh chấp doanh trong trong kinh nước doanh quốc tế Chương 1: Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh trong nước Tài liệu tham khảo: Pháp lệnh Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2003 Bộ luật tố tụng dân sự Việt Nam năm 2004 VIAC. Quy tắc hòa giải của Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam năm 2007 I. Cách thức giải quyết tranh chấp và Luật áp dụng Thương lượng Hòa giải Cách thức giải quyết tranh chấp Tòa án Trọng tài Bộ luật dân sự Các văn Luật bản dưới Thương luật Luật mại điều chỉnh Luật Luật Đầu Doanh tư nghiệp II. Thương lượng và hòa giải 1. Thương lượng 1.1. Định nghĩa 1.2. Dấu hiệu pháp lý Không có Tự tìm giải Tự nguyện bên thứ 3 pháp thi hành 1.3 Cách thức tiến hành thương lượng - Thương lượng trực tiếp - Thương lượng gián tiếp - Kết hợp 1.4. Ưu điểm và hạn chế Tự do thỏa Ít tốn thuận kém Không lộ bí mật KD Ưu điểm b) Hạn chế - Không mang tính cưỡng chế thi hành. - Nhiều trường hợp thương lượng kéo dài, ảnh hưởng đến thời hiệu khởi kiện. - Nếu đương sự thiếu hiểu biết và không hợp tác thì thành công không cao. 2. Hòa giải: 2.1.Định nghĩa: 2.2. Các dấu hiệu pháp lý của hòa giải: - Có sự tham gia của người thứ ba - Tự các bên lựa chọn giải pháp - Không phải tuân theo các quy định của PL về hình thức tố tụng. - Tự nguyện thi hành. Ưu điểm Hạn chế Giống hòa Giống hòa giải giải Có sự tham gia của người Trả chi phí có chuyên cho TG môn Tăng tính tự nguyện thi Lộ bí mật KD hành III. Giải quyết tranh chấp bằng thủ tục tòa án 1. Khái niệm: 2. Nguyên tắc giải quyết: • Nguyên tắc tự định đoạt • Đương sự có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh • Nguyên tắc hòa giải • Giải quyết vụ án nhanh chóng, kịp thời 3. Thẩm quyền của tòa án: Thẩm Thẩm quyền của quyền theo tòa án theo vụ việc cấp Một số Thẩm trường hợp quyền theo được lựa lãnh thổ chọn Tòa án 3.1. Thẩm quyền theo vụ việc Tranh chấp về KD, TM • Tranh chấp phát sinh do hoạt động KD, TM • Tranh chấp về quyền SHTT • Tranh chấp liên quan đến công ty Yêu cầu về KD, TM • Liên quan đến Trọng tài TM Việt Nam • Yêu cầu công nhận và cho thi hành quyết định của Trọng tài nước ngoài 3.2. Thẩm quyền của Toà án theo cấp: - Tòa án nhân dân cấp huyện - Toàn án nhân dân cấp tỉnh - Tòa án nhân dân tối cao 3.3. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ • Tòa án nơi bị cư trú, có trụ Tranh chấp về sở, làm việc. KD, TM • Tòa án nơi có bất động sản (nếu chỉ liên quan đến bđs) • Tòa án nơi người phải thi hành cư trú, làm việc, có trụ sở; nơi có TS. Yêu cầu về KD, • Tòa án nơi người gửi đơn yêu cầu TM không công nhân bản án, QĐ của TT nước ngoài 3.4. Lựa chọn Tòa án: • Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn • Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh • Tranh chấp từ quan hệ hợp đồng • Bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau • Tranh chấp bất động sản ở nhiều nơi khác nhau. 4. Thủ tục xét xử: Khởi kiện Hòa giải Thụ lý vụ án C/bị xét xử (thời hạn 2 năm) HG Không thành Thành X/xử ST K/cáo Vụ án Đồng ý kết thúc X/xử PT GĐ thẩm Tái thẩm
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải quyết tranh chấp Giải quyết tranh chấp kinh doanh quốc tế Tranh chấp kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế Pháp luật kinh doanh quốc tế Tranh chấp kinh doanh Hợp đồng kinh doanh quốc tếTài liệu liên quan:
-
54 trang 306 0 0
-
Tiểu luận: Pháp luật kinh doanh quốc tế theo pháp luật Anh
17 trang 244 0 0 -
46 trang 204 0 0
-
Tiểu luận: Sự thay đổi văn hóa của Nhật Bản và Matsushita
15 trang 174 0 0 -
97 trang 162 0 0
-
Tiểu luận quản trị kinh doanh quốc tế: Chiến lược kinh doanh quốc tế của Ford
35 trang 155 0 0 -
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế: Chiến lược toàn cầu của Nestlé
25 trang 141 0 0 -
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SAMSUNG ELECTRONICS COMPANY
36 trang 134 0 0 -
108 trang 131 0 0
-
59 trang 125 0 0