Bài giảng : Phát triển sản phẩm part 5
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 475.06 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Doanh nghiệp nào có ý thức quảng bá thương hiệu của mình thì hình ảnh, giá trị, uy tín và niềm tin đối với họ sẽ được củng cố và tăng mạnh sức cạnh tranh trên thị trường. Ví dụ: Ở Việt Nam cũng đã có nhiều thương hiệu được khẳng định và nổi tiếng như: Đồng Tâm, Kinh Đô, Toàn Mỹ, Vinacafe, Vinamilk ... Thương hiệu phải được đăng ký quyền bảo hộ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng : Phát triển sản phẩm part 5 1 2 .... b) Từ việc xây dựng quy phạm trên, Công ty sẽ phải thể hiện dưới dạng một văn bản quy phạm sản xuất, với đầy đủ các thông tin trình bày theo biểu mẫu sau: Tên, địa chỉ Công ty: ........ QUY PHẠM SẢN XUẤT - G MP . Tên sản phẩm: ........................................................................... . G MP số: .................................................................................... . Tên quy phạm: .......................................................................... 1 - Quy trình SX: ................................................................................... 2 - Giải thích/ Lý do: ............................................................................ 3 - Các thủ tục cần tuân thủ: ................................................................. 4 - Phân trách nhiệm và biểu mẫu giám sát: ......................................... Ngày ..... tháng .... năm .... N gười phê duyệt * Ghi chú: Hiệu quả của giám sát phụ thuộc vào việc lập biểu mẫu giám sát (gồm nội dung: ngày sản xuất, người giám sát, yêu cầu thông số cần giám sát, tần suất giám sát, ...) và phân công người giám sát. 7.2. Chương trình SSOP (hay GHP) (SSOP: chữ viết tắt tiếng Anh của 4 từ: Sanitation Standard Operating Procedures - d ịch là Quy phạm vệ sinh, hay quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh). 1. Định nghĩa SSOP là quy phạm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh nhằm đạt được các yêu cầu về vệ sinh chung của GMP. Cùng với GMP, SSOP là những chương trình trình tiên quyết bắt buộc áp dụng. 37 2. Phạm vi kiểm soát của SSOP Phạm vi kiểm soát của SSOP gồm các lĩnh vực sau: a- An toàn của nguồn nước b- An toàn của nước đá c- Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm d- N găn ngừa sự nhiếm chéo e- Vệ sinh cá nhân g- Bảo vệ sản phẩm không bị nhiễm bẩn h- Sử dụng, bảo quản hoá chất i- Sức khoẻ công nhân k- K iểm soát động vật gây hại l- Chất thải m- Thu hồi sản phẩm Tuỳ theo từng đ ơn vị sản xuất m à nội dung SSOP khác nhau, có thể phải kiểm soát cả 11 lĩnh vực trên hoặc một số lĩnh vực, hoặc phải thêm một số lĩnh vực khác (lĩnh vực kiểm soát hay còn gọi là điểm kiểm soát). 3. Xây dựng quy phạm SSOP Mỗi đơn vị sản xuất phải xây dựng cho mình một quy phạm vệ sinh (SSOP) chung cho đơn vị - Q uy phạm vệ sinh chung bao gồm các quy phạm vệ sinh thành phần là một trong 11 lĩnh vực kiểm soát nêu ở phần 2 (Phạm vi kiểm soát của SSOP). Trong mỗi SSOP thành phần được xây dựng cho một lĩnh vực trên phải bao gồm các nội dung sau: a) Nêu rõ các quy định của Việt N am và quốc tế có liên quan và chính sách đảm bảo vệ sinh của cơ sở. b) Mô tả điều kiện cụ thể đơn vị sản xuất làm cơ sở để xây dựng các thủ tục biện pháp. c) Mô tả chi tiết các thủ tục và thao tác phải thực hiện để đạt yêu cầu và có tính khả thi. 38 d) Phân công thực hiện và giám sát thực hiện SSOP. 4. Hình thức của SSOP Q uy phạm vệ sinh được thể hiện dưới thể thức một văn bản như sau: 39 Tên, địa chỉ Công ty: ........ QUY PH ẠM VỆ SINH - SSOP . Tên sản phẩm: ............................................................................ . SSOP số: ..................................................................................... . Tên quy phạm: ............................................................................ 1 - Yêu cầu/ mục đích: ............................................................................ 2 - Điều kiện hiện nay: ............................................................................ 3 - Các thủ phải thực hiện: ....................................................................... 4 - Phân công thực hiện và giám sát: ........................................................ Ngày ..... tháng .... năm .... N gười phê duyệt 7.3. Hệ thống HACCP 7.3.1. H ệ thống HACCP là gì ? H ACCP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: 'Hazard Analysis Critical Control Point' dịch là 'Phân tích mối nguy hại và kiểm soát các điểm tới hạn'. Bản chất của hệ thống HACCP là hệ thống phòng ngừa (chứ không phải đối phó, hay loại bỏ) chỉ tập trung vào các điểm tới hạn (chứ không phải ở tất cả các công đoạn sản xuất), được dựa trên cơ sở khoa học, thực tiễn tin cậy (phân tích, đánh giá mối nguy hại) và có các biện pháp giám sát, kiểm soát hiệu quả. H ệ thống HACCP không phải là hệ thống độc lập m à nó cần có và kế thừa của các chương trình tiên quyết GMP, SSOP. Mối quan hệ này thể hiện qua mô hình sau: HACCP GMP SSOP 40 7.3.2. Các bước chuẩn bị để xây dựng hệ thống HACCP Các bước chuẩn bị gồm: a) Cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp Đ ây là yếu tố quan trọng đảm bảo cho việc xây dựng H ACCP thành công và thực hiện có hiệu quả. Cam kết này thể hiện cụ thể là: Doanh nghiệp xác định một chính sách về ATTP, thực hiện triệt để các yêu cầu đề ra, cam kết đầu tư (vật chất, con người, thời gian), cam kết thực hiện ... b) Thành lập đội HACCP của doanh nghiệp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng : Phát triển sản phẩm part 5 1 2 .... b) Từ việc xây dựng quy phạm trên, Công ty sẽ phải thể hiện dưới dạng một văn bản quy phạm sản xuất, với đầy đủ các thông tin trình bày theo biểu mẫu sau: Tên, địa chỉ Công ty: ........ QUY PHẠM SẢN XUẤT - G MP . Tên sản phẩm: ........................................................................... . G MP số: .................................................................................... . Tên quy phạm: .......................................................................... 1 - Quy trình SX: ................................................................................... 2 - Giải thích/ Lý do: ............................................................................ 3 - Các thủ tục cần tuân thủ: ................................................................. 4 - Phân trách nhiệm và biểu mẫu giám sát: ......................................... Ngày ..... tháng .... năm .... N gười phê duyệt * Ghi chú: Hiệu quả của giám sát phụ thuộc vào việc lập biểu mẫu giám sát (gồm nội dung: ngày sản xuất, người giám sát, yêu cầu thông số cần giám sát, tần suất giám sát, ...) và phân công người giám sát. 7.2. Chương trình SSOP (hay GHP) (SSOP: chữ viết tắt tiếng Anh của 4 từ: Sanitation Standard Operating Procedures - d ịch là Quy phạm vệ sinh, hay quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh). 1. Định nghĩa SSOP là quy phạm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh nhằm đạt được các yêu cầu về vệ sinh chung của GMP. Cùng với GMP, SSOP là những chương trình trình tiên quyết bắt buộc áp dụng. 37 2. Phạm vi kiểm soát của SSOP Phạm vi kiểm soát của SSOP gồm các lĩnh vực sau: a- An toàn của nguồn nước b- An toàn của nước đá c- Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm d- N găn ngừa sự nhiếm chéo e- Vệ sinh cá nhân g- Bảo vệ sản phẩm không bị nhiễm bẩn h- Sử dụng, bảo quản hoá chất i- Sức khoẻ công nhân k- K iểm soát động vật gây hại l- Chất thải m- Thu hồi sản phẩm Tuỳ theo từng đ ơn vị sản xuất m à nội dung SSOP khác nhau, có thể phải kiểm soát cả 11 lĩnh vực trên hoặc một số lĩnh vực, hoặc phải thêm một số lĩnh vực khác (lĩnh vực kiểm soát hay còn gọi là điểm kiểm soát). 3. Xây dựng quy phạm SSOP Mỗi đơn vị sản xuất phải xây dựng cho mình một quy phạm vệ sinh (SSOP) chung cho đơn vị - Q uy phạm vệ sinh chung bao gồm các quy phạm vệ sinh thành phần là một trong 11 lĩnh vực kiểm soát nêu ở phần 2 (Phạm vi kiểm soát của SSOP). Trong mỗi SSOP thành phần được xây dựng cho một lĩnh vực trên phải bao gồm các nội dung sau: a) Nêu rõ các quy định của Việt N am và quốc tế có liên quan và chính sách đảm bảo vệ sinh của cơ sở. b) Mô tả điều kiện cụ thể đơn vị sản xuất làm cơ sở để xây dựng các thủ tục biện pháp. c) Mô tả chi tiết các thủ tục và thao tác phải thực hiện để đạt yêu cầu và có tính khả thi. 38 d) Phân công thực hiện và giám sát thực hiện SSOP. 4. Hình thức của SSOP Q uy phạm vệ sinh được thể hiện dưới thể thức một văn bản như sau: 39 Tên, địa chỉ Công ty: ........ QUY PH ẠM VỆ SINH - SSOP . Tên sản phẩm: ............................................................................ . SSOP số: ..................................................................................... . Tên quy phạm: ............................................................................ 1 - Yêu cầu/ mục đích: ............................................................................ 2 - Điều kiện hiện nay: ............................................................................ 3 - Các thủ phải thực hiện: ....................................................................... 4 - Phân công thực hiện và giám sát: ........................................................ Ngày ..... tháng .... năm .... N gười phê duyệt 7.3. Hệ thống HACCP 7.3.1. H ệ thống HACCP là gì ? H ACCP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: 'Hazard Analysis Critical Control Point' dịch là 'Phân tích mối nguy hại và kiểm soát các điểm tới hạn'. Bản chất của hệ thống HACCP là hệ thống phòng ngừa (chứ không phải đối phó, hay loại bỏ) chỉ tập trung vào các điểm tới hạn (chứ không phải ở tất cả các công đoạn sản xuất), được dựa trên cơ sở khoa học, thực tiễn tin cậy (phân tích, đánh giá mối nguy hại) và có các biện pháp giám sát, kiểm soát hiệu quả. H ệ thống HACCP không phải là hệ thống độc lập m à nó cần có và kế thừa của các chương trình tiên quyết GMP, SSOP. Mối quan hệ này thể hiện qua mô hình sau: HACCP GMP SSOP 40 7.3.2. Các bước chuẩn bị để xây dựng hệ thống HACCP Các bước chuẩn bị gồm: a) Cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp Đ ây là yếu tố quan trọng đảm bảo cho việc xây dựng H ACCP thành công và thực hiện có hiệu quả. Cam kết này thể hiện cụ thể là: Doanh nghiệp xác định một chính sách về ATTP, thực hiện triệt để các yêu cầu đề ra, cam kết đầu tư (vật chất, con người, thời gian), cam kết thực hiện ... b) Thành lập đội HACCP của doanh nghiệp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng ngành kinh tế giáo trình ngành kinh tế phát triển sản phẩm phát triển thương hiệu quản trị thương hiệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
28 trang 228 2 0
-
Chương 8: Truyền thông marketing
43 trang 216 0 0 -
4 trang 192 0 0
-
Xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam - Phát triển thương hiệu hàng Việt
5 trang 129 0 0 -
Green Event (Event Xanh) - cách tạo thiện cảm dành cho thương hiệu
4 trang 119 0 0 -
Tiểu luận: Kế hoạch phát triển thương hiệu trà Ô Long Cao Sơn tại thị trường Việt Nam
28 trang 102 0 0 -
Bài giảng Quản trị thương hiệu - PGS.TS. Nguyễn Quốc Thịnh
123 trang 102 0 0 -
Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu chuyên nghiệp
6 trang 100 0 0 -
7 bí quyết đặt tên đẹp, tên hay cho công ty
5 trang 95 0 0 -
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Giới thiệu – ThS. Đặng Đình Trạm
5 trang 95 0 0