Danh mục

Bài giảng Phương pháp phân tích phổ nguyên tử - AAS và AES - Nguyễn Thị Hoa Mai

Số trang: 25      Loại file: ppt      Dung lượng: 4.00 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Phương pháp phân tích phổ nguyên tử - AAS và AES của giáo viên Nguyễn Thị Hoa Mai trình bày sự xuất hiện phổ, nguyên tắc của AAS và AES, kỹ thuật nguyên tử hóa mẫu, đối tượng và phạm vi ứng dụng, ứng dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp phân tích phổ nguyên tử - AAS và AES - Nguyễn Thị Hoa Mai Phương pháp phân tích phổ nguyên tử - AAS và AESXÁC ĐỊNH CÁC KIM LOẠI TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ NGUYÊN TỬ ; Giảngviên:NguyễnThịHoaMai XÁCĐỊNHVITAMINB12TRONGMỘT SỐDƯỢCPHẨMBẰNGPHƯƠNG PHÁPCỰCPHỔXUNGVIPHÂN GVHD:GS.TS.TừVọngNghi SV:NguyễnThịThuTrang K49AhóahọcNội dung trình bày 1 Mở đầu 2 Sự xuất hiện phổ 3 Nguyên tắc của AAS và AES 4 Kỹthuậtnguyêntửhóamẫu 5 Đốitượngvàphạmviứngdụng 6 Ứng dụngPhần1.MởđầuPT quang phổ là tên gọi chung cho một hệ các ppphân tích quang học dựa trên cơ sở ứng dụngnhững tính chất quang học của nt, ion, pt và nhómnt như tính phát xạ, tính hấp thụ,Phương pháp phân tích phổ nguyên tử gồm có:-Phổ phát xạ nguyên tử ( AES)-Phổ hấp thụ nguyên tử ( AAS)-Phổ huỳnh quang nguyên tử Phần2:Sựxuấthiệnphổphátxạvà phổhấpthụcủanguyêntử Nguyêntử(ttcb):cómứcnănglượngthấpnhấtvà bềnvữngnhất(kothu,phátnănglượng) Khicómộtnguồnnănglượngtừbênngoài (nhiệt,điện,hóa)thìcácnguyêntửởtrạngthái khísẽhấpthụnănglượngvàchuyểnlêntrạng tháikíchthíchvàkhiđóhìnhthànhphổhấpthụ nguyêntử) TTKTkhôngbền(108s):Nguyêntửtừttktchuyển vềttcómứcnlthấphơn(ttcb)vàkhiđóhình thànhphổphátxạnguyêntử Phần2.Sựxuấthiệnphổ E h h (photon)- (photon) hấp thụ phát xạ E n e rg y ∆E=(EmE0)=hv=hC/ƛ ~ 0% popul at o i n E mi ssi on Ab sorpti on ~10 0% popul a ti onCườngđộcủavạchphổhấpthụ(phátxạ)nguyêntử: ĐịnhluậtLambeBear:I=I0e–(K.N.L) HayA=logI /I=2.303K.N.L oTrongđó:A:độhấpthụhayphátxạN:Nồngđộcủamẫu(hơi)L:BềdàymôitrườnghấpthụK:hệsốthựcnghiệmVậyA=K’.Cb(Atỉlệtuyếntínhvớinồngđộ mẫukhib=1) Phần 3.Nguyên tắc phép đo Mẫu Nguồnnăng HóahơiNguyêntử lượng hoámẫu 1.Ngọnlửađènkhí 2.Hồquangđiện 3.Tialửađiện 4.ICPMáyghiphổ,thu,phânly,vàghiphổbằngtếbàonhânquangđiệnTrangbịphépđo Hệ thống Nguồn nguyên tử hóa Bộ đơn Bộ phát sắc hiện Hệđiện tử Phần4.Kỹthuậtnguyêntửhoámẫu KTNguyêntử hóamẫu HồquangđiệnNgọnlửa(FAAS) ICP vàtiađiện (17003200oc) 5000100000c (300060000c)Nguyêntửhoábằngngọnlửa Nguyêntắc: Dùngnănglượngnhiệt củangọnlửađènkhí đểhóahơivànguyêntử hóa(170032000c)Nguyêntửhoábằngngọnlửa  SơđồmôphỏngphươngphápFAASNguyêntửhoákhôngngọnlửa(Hồquangđiện) Đặcđiểm Ưuđiểm: Độnhạycao(ppb) Tốnítmẫu(20 l–50 l) Quátrìnhnguyêntửhoáxảyratứckhắc Nhượcđiểm:Độổnđịnhkémdohiệntượnglưulạimẫutrên bề mặtcuvet Ảnhhưởngphồnềnlớn Nguyêntắc: Dùngnănglượngnhiệtcóđiệnthếthấp,cócườngđộcao Dụngcụnguyêntửhoámẫu:cuvetgraphit,cốcgraphit,thuyền kimloạichịunhiệtnhưTa NguyêntửhoákhôngngọnlửaCác giai đoạn: Sấy khô mẫu Tro hóa Nguyên tử hóa Nguyêntửhoákhôngngọnlửa Cuvet Graphite: Có thể sử dụng tớikhi hỏng nếu độ nhạyvà độ lặp lại của máykhông ảnh hưởng. Sử dụng đượckhoảng 2000 lần vớimẫu thường Với mẫu có nồng độacid cao thì chỉ dùng đckhoảng 300 lần Tối ưu hoá các điều kiện nguyên tử hoá mẫu Thàn ...

Tài liệu được xem nhiều: