Bài giảng - phương pháp thí nghiệm đồng ruộng - chương 5
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 471.63 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương V PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Mục đích Sinh viên nắm được phương pháp bố trí các công thức thí nghiệm theo các kiểu thiết kế khác nhau, biết cách phân tích phương sai (ANOVA) kết quả của thí nghiệm. Biết cách phân tích kết quả thí nghiệm sau khi kết thúc thí nghiệm. 1. CÁC THÍ NGHIỆM MỘT NHÂN TỐ 1.1 Khái niệm Thí nghiệm một nhân tố là thí nghiệm chỉ có một nhân tố thay đổi còn các nhân tố khác giữ nguyên. Có thể nêu hàng loạt các ví...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng - phương pháp thí nghiệm đồng ruộng - chương 5 Chương V P HƯƠNG PHÁP B Ố TRÍ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆMMục đích Sinh viên n ắm đ ược phương pháp bố trí các công thức thí nghiệm theo cáckiểu thiết kế khác nhau, biết cách phân tích phương sai (ANOVA) kết quả của thínghiệm. Biết cách phân tích kết quả thí nghiệm sau khi kết thúc thí nghiệm.1. CÁC THÍ NGHIỆM MỘT NHÂN TỐ1.1 Khái ni ệm Thí nghiệm một nhân tố là thí nghiệm chỉ có một nhân tố th ay đổi còn cácnhân tố khác giữ nguyên. Có thể nêu hàng lo ạt các ví dụ loại này: nghiên cứu lượng phân đạm ảnhhưởng tới cây trồng, thí nghiệm so sánh mật độ cây trồng. Thí nghiệm so sánhgiống... Đối với thí nghiệm một nhân tố, có thể thiết kế ho àn toàn ngẫu nhiên, khốihoàn toàn ngẫu nhiên, ô vuông Latinh .1.2. Các phương pháp s ắp xếp và phân tích kết quả thí nghiệm1.2.1. Thí nghi ệm thiết kế kiểu ho àn toàn ng ẫu nhi ên (Completely RandomizeDesign (CRD) Kiểu sắp xếp này chỉ ph ù hợp khi các đ ơn vị (ô, mảnh) thí nghiệm ho àn toànđồng nhất (th ường l à thí nghiệm trong phòng), thí nghiệm ở các trạm nghiên cứuvới quy mô nhỏ và đất đai đồng đều. Thí nghiệm đ ược thiết kế ho àn toàn ngẫu nhiên nghĩa l à các công thức đượcchỉ định một cách hoàn toàn ngẫu nhiên vào các ô sao cho mỗi mảnh (ô) thí nghiệmđều có cơ hội như nhau để nhận được bất kỳ một công thức n ào. Quá trình s ắp xếp được tiến h ành như sau: - Xác định số ô thí nghiêm: N=r xt Trong đó: N: tổng số ô thí nghiệm t: số công thức cho mỗi lần nhắc lại r: số lần nhắc lại cho mỗi công thức - Chia khu thí nghiệm th ành số ô tương ứng và sử dụng một trong các côngcụ (bảng số ngẩu nhiên, sử dụng các quân b ài, dùng phiếu bốc thăm) để bố trí ngẫunhiên các công thức vào các ô thí nghiệm.Ví dụ minh họa: thí nghiệm có 4 công thức A, B, C, D mỗi công thức đ ược nhắc lại5 lần, việc sắp xếp tiến hành theo các trình tự sau: 52+ Xác định tổng số ô thí nghiệm Nở ví dụ này ta có: N = r x t = 5 x 4 = 20 ô như trong hình 1.5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 18 20 Hình 1.5. Sơ đồ thí nghiệm thiết kế kiểu hoàn toàn ng ẫu nhiên có 4công th ức và nhắc lại 5 lần+ Sắp xếp các công thức vào các ô thí nghiệm bằng một trong các cách ngẫu nhiênsau:Cách 1: sử dụng bảng số ngẫu nhiên (bảng 1 phụ lục)a. Từ điểm xuất phát bất kỳ trong bảng, dọc thẳng xuống dưới lấy 20 số ngẫu nhiênliên tục có 3 chữ số. (Ta lấy 3 chữ số để cho không có số nào trùng với số thứ tự từ1 đ ến 20) . Trong ví dụ n ày, 20 số ngẫu nhiên có 3 chữ số cùng xuất hiện của chúngđược ghi lại ở bảng1.5. Bảng 1.5.Số thứ tự lấy ra từ bảng số ngẫu nhiên Thứ tự xuất hiện Số ngẫu nhiên Thứ tự xuất hiện Số ngẫu nhiên 1 937 11 918 2 149 12 772 3 908 13 243 4 361 14 494 5 953 15 704 6 749 16 549 7 180 17 957 8 951 18 157 9 018 19 571 10 427 20 226 53 Bảng 2.5.Bảng thứ hạng cuả các số ngẫu nhiên Thứ tự xuất Số ngẫu Thứ tự xuất Số ngẫu Xếp hạng Xếp hạng hiện hiện nhiên nhiên 1 937 17 11 918 16 2 149 2 12 772 14 3 908 15 13 243 6 4 361 7 14 494 9 5 953 19 15 704 12 6 749 13 16 549 10 7 180 4 17 957 20 8 951 18 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng - phương pháp thí nghiệm đồng ruộng - chương 5 Chương V P HƯƠNG PHÁP B Ố TRÍ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆMMục đích Sinh viên n ắm đ ược phương pháp bố trí các công thức thí nghiệm theo cáckiểu thiết kế khác nhau, biết cách phân tích phương sai (ANOVA) kết quả của thínghiệm. Biết cách phân tích kết quả thí nghiệm sau khi kết thúc thí nghiệm.1. CÁC THÍ NGHIỆM MỘT NHÂN TỐ1.1 Khái ni ệm Thí nghiệm một nhân tố là thí nghiệm chỉ có một nhân tố th ay đổi còn cácnhân tố khác giữ nguyên. Có thể nêu hàng lo ạt các ví dụ loại này: nghiên cứu lượng phân đạm ảnhhưởng tới cây trồng, thí nghiệm so sánh mật độ cây trồng. Thí nghiệm so sánhgiống... Đối với thí nghiệm một nhân tố, có thể thiết kế ho àn toàn ngẫu nhiên, khốihoàn toàn ngẫu nhiên, ô vuông Latinh .1.2. Các phương pháp s ắp xếp và phân tích kết quả thí nghiệm1.2.1. Thí nghi ệm thiết kế kiểu ho àn toàn ng ẫu nhi ên (Completely RandomizeDesign (CRD) Kiểu sắp xếp này chỉ ph ù hợp khi các đ ơn vị (ô, mảnh) thí nghiệm ho àn toànđồng nhất (th ường l à thí nghiệm trong phòng), thí nghiệm ở các trạm nghiên cứuvới quy mô nhỏ và đất đai đồng đều. Thí nghiệm đ ược thiết kế ho àn toàn ngẫu nhiên nghĩa l à các công thức đượcchỉ định một cách hoàn toàn ngẫu nhiên vào các ô sao cho mỗi mảnh (ô) thí nghiệmđều có cơ hội như nhau để nhận được bất kỳ một công thức n ào. Quá trình s ắp xếp được tiến h ành như sau: - Xác định số ô thí nghiêm: N=r xt Trong đó: N: tổng số ô thí nghiệm t: số công thức cho mỗi lần nhắc lại r: số lần nhắc lại cho mỗi công thức - Chia khu thí nghiệm th ành số ô tương ứng và sử dụng một trong các côngcụ (bảng số ngẩu nhiên, sử dụng các quân b ài, dùng phiếu bốc thăm) để bố trí ngẫunhiên các công thức vào các ô thí nghiệm.Ví dụ minh họa: thí nghiệm có 4 công thức A, B, C, D mỗi công thức đ ược nhắc lại5 lần, việc sắp xếp tiến hành theo các trình tự sau: 52+ Xác định tổng số ô thí nghiệm Nở ví dụ này ta có: N = r x t = 5 x 4 = 20 ô như trong hình 1.5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 18 20 Hình 1.5. Sơ đồ thí nghiệm thiết kế kiểu hoàn toàn ng ẫu nhiên có 4công th ức và nhắc lại 5 lần+ Sắp xếp các công thức vào các ô thí nghiệm bằng một trong các cách ngẫu nhiênsau:Cách 1: sử dụng bảng số ngẫu nhiên (bảng 1 phụ lục)a. Từ điểm xuất phát bất kỳ trong bảng, dọc thẳng xuống dưới lấy 20 số ngẫu nhiênliên tục có 3 chữ số. (Ta lấy 3 chữ số để cho không có số nào trùng với số thứ tự từ1 đ ến 20) . Trong ví dụ n ày, 20 số ngẫu nhiên có 3 chữ số cùng xuất hiện của chúngđược ghi lại ở bảng1.5. Bảng 1.5.Số thứ tự lấy ra từ bảng số ngẫu nhiên Thứ tự xuất hiện Số ngẫu nhiên Thứ tự xuất hiện Số ngẫu nhiên 1 937 11 918 2 149 12 772 3 908 13 243 4 361 14 494 5 953 15 704 6 749 16 549 7 180 17 957 8 951 18 157 9 018 19 571 10 427 20 226 53 Bảng 2.5.Bảng thứ hạng cuả các số ngẫu nhiên Thứ tự xuất Số ngẫu Thứ tự xuất Số ngẫu Xếp hạng Xếp hạng hiện hiện nhiên nhiên 1 937 17 11 918 16 2 149 2 12 772 14 3 908 15 13 243 6 4 361 7 14 494 9 5 953 19 15 704 12 6 749 13 16 549 10 7 180 4 17 957 20 8 951 18 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng nông nghiệp nông lâm ngư nghiệp phương pháp thí nghiệm nghiên cứu khoa học nông nghiệp khoa nông họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
54 trang 83 1 0
-
Giáo trình Thử nghiệm vật liệu và công trình xây dựng: Phần 1
152 trang 71 0 0 -
Bài giảng - phương pháp thí nghiệm đồng ruộng - chương 1
6 trang 67 0 0 -
Giáo trình Phương pháp thí nghiệm - Trường CĐN Đà Lạt
69 trang 47 0 0 -
Bài giảng Phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi & thú y (Phần II) - Ðỗ Ðức Lực
54 trang 32 0 0 -
44 trang 31 0 0
-
Bài giảng khuyến nông - Lê Văn Nam
31 trang 28 0 0 -
28 trang 28 0 0
-
153 trang 27 0 0
-
Giáo trình Phương pháp thí nghiệm: Phần 2
139 trang 27 0 0