SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG
Số trang: 28
Loại file: ppt
Dung lượng: 659.00 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sinh thái rừng là môn khoa học nghiên cứu về rừng, nghĩa là nghiên cứu về quần xã sinh vật, về mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các cây rừng và giữa chúng với các sinh vật khác trong quần xã, cũng như mối quan hệ lẫn nhau giữa các sinh vật với hòan cảnh xunh quanh (E. Odum 1986)
Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển (G.F. Môrôđốp, 1930)
Rừng là một bộ phận của cảnh quan...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG 1. CÁC KHÁI NiỆM VỀ SINH THÁI RỪNG 2. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA RỪNG 3. MỐI QUAN HỆ GiỮA QUẦN XÃ THỰC VẬT RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG 4. QUAN HỆ, TÁI SINH, SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG HỆ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG 5. DiỄN THẾ RỪNG 6. CÁC KiỂU RỪNG CÁC KHÁI NiỆM VỀ SINH THÁI RỪNG • Sinh thái rừng là môn khoa học nghiên cứu về rừng, nghĩa là nghiên cứu về quần xã sinh vật, về mối quan h ệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các cây rừng và giữa chúng với các sinh vật khác trong quần xã, cũng như mối quan hệ lẫn nhau giữa các sinh vật với hòan cảnh xunh quanh (E. Odum 1986) • Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển (G.F. Môrôđốp, 1930) • Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý, nó được t ạo ra bởi một tổng thể lớn các cây gỗ, giữa chúng có mối quan hệ sinh học rất chặt chẽ với nhau và với hòan c ảnh xung quanh trên phạm vi một vùng lãnh thổ nh ất định (M.E. Tcachencô, 1952) CÁC KHÁI NiỆM VỀ SINH THÁI RỪNG • Phân bố của rừng trên trái đất có tính chất theo đới. Căn cứ trên điều kiện sinh thái và các thành phần, cấu trúc, đặc điểm sinh trưởng, sản lượng rừng mà người ta chia ra các lòai rừng: 1. Rừng lá kim hay rừng Taiga ở hai cực 2. Rừng hỗn giao của vùng khí hậu ôn đới (lá rộng và là kim) 3. Rừng ẩm vùng khí hậu nóng (lá rộng và là kim) 4. Rừng lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới 5. Rừng mưa xích đạo 6. Rừng thưa khô hạn CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA RỪNG • Bức xạ mặt trời, cường độ ánh sáng, lượng mưa, ẩm độ không khí, thành phần không khí, sấm sét, điện trường, gió bão…ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và phân bố của rừng • Oxy trong đất, độ chua, tính chất vật lý của đất, độ dày của tầng đất, thảm khô, thảm mục và mùn…ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và phân bố của rừng • Các nhân tố địa hình có tác dụng phân phối các nhân tố sinh thái trên bề mặt mùn…ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và phân bố của rừng • Các nhân tố thực vật ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển rừng (phụ thuộc vào đặc tính sinh vật học, sinh thái học của từng lòai) MỐI QUAN HỆ GiỮA QUẦN XÃ THỰC VẬT RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG • Rừng và ánh sáng • Rừng và nhiệt độ • Rừng và nước • Rừng và không khí, gió Rừng và ánh sáng • Sự sống của thực vật phụ thuộc vào quang hợp • Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây. Khi ánh sáng thiếu thì cây có xu hướng phát triển chiều cao, khi thừa ánh sáng thì cây có xu hướng phát triển nhánh • Ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái cây rừng. Lá cây ngòai ánh sáng dày và nhỏ, trong bóng thì mỏng và lớn Rừng và nhiệt độ • Nhiệt độ ảnh hưởng đến các qúa trình như quang hợp, hô hấp, hút các chất hữu cơ và vô cơ, sinh trưởng, tăng sinh khối, hình thành quả và hạt và cả phân bố rừng. • Mùa đông, nhiệt độ trong rừng cao hơn ngòai 0,5 – 30C. Mùa hè thấp hơn 1,5 – 2,50C. Rừng và nhiệt độ • Rt = Eqh + Ebt + Ebd + Etk + Et • Rt : dòng nhiệt bức xạ trên tán rừng • Eqh : chi phí nhiệt cho quang hợp • Ebt : chi phí nhiệt cho bốc hơi từ tán cây • Ebd : chi phí nhiệt cho bốc hơi từ mặt đất • Ebd : chi phí nhiệt cho trao đổi không khí giữa rừng và khối không khí đi qua • Et : chi phí nhiệt cho thóat hơi nước Rừng và nước • Nước là điều kiện tồn tại không thể thiếu của sinh vật. Trong cây rừng có chứa 60-80% trọng lượng là nước. • Theo chiều hướng gia tăng độ khô thì rừng cũng dịch chuyển theo hướng từ cây cao đến cây bụi, thực vật thân cỏ…độ tàn che củ atầng ưu thế sinh thái sẽ biến đổi theo hướng từ kín đến thưa • Căn cứ vào nhu cầu nước có thể chia ra: • Thực vật chịu hạn • Thực vật chịu khô • Thực vật trung tính • Thực vật ưa ẩm Rừng và nước • Cân bằng nước trong rừng: • R = E + T + S + W • R: nguồn nước mưa • E : nước bốc hơi • T : thóat hơi nước • S : dòng chảy mặt • W : dòng thấm vào đất Rừng và nước • Có thể mở rộng như sau: • P = I + E1 + E2 + T + S + W ± W’ • P : lượng mưa • E1 : Lượng bốc thóat hơi từ đất rừng • E2 : lượng bốc thóat hơi từ thảm thực vật • T : thóat hơi nước từ tán rừng • S : dòng chảy mặt • W: dòng thấm xuống đất và tầng nước ngầm • W’ : sự biến đổi độ ẩm trong đất Rừng và không khí, gió • Hình thành 1 tấn chất khô rừng sẽ hấp thụ 1,7 – 1,9 tấn CO2 và giải phóng 1,4 1,5 tấn O2 (S.V. Bêlốp, 1980) • 1 Ha rừng hấp thụ được 8 kg H2CO3 torng 1 h (8kg CO2), bằng 200 người thải ra không khí 1 ngày. Ngăn cản được 70- 80tấn bụi/năm • Rừng có khả năng chắn gió, bảo vệ mùa màng. Cây rừng thưa, lá hẹp có khả năng chắn gió tốt hơn cây rừng kín lá rộng. QUAN HỆ, TÁI SINH, SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG HỆ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG • Các kiểu quan hệ: • Di truyền: sự thụ phấn, hình thành phôi, mầm… • Sinh lý: qúa trình trao đổi chất, nước, cộng sinh, ký sinh • Dinh dưỡng: cùng sống trên một vùng nhất định và cùng có nhu cầu dinh dưỡng, sự quan hệ này có thể là c ạnh tranh hoặc cùng có lợi • Sinh hóa: Các lòai thực vật đều có khả năng tiết ra các chất hóa học (phitônxit) có khả năng ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến lòai khác • Lý sinh: sự cạnh tranh khi cùng chịu tác động của các yếu tố sinh thái làm thay đổi hình thái các lòai. • Cơ giới: việc tồn tại sát nhau làm ảnh hưởng đến hệ rễ, than, cành và sự va đập khi có gió… QUAN HỆ, TÁI SINH, SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG HỆ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG • Tái sinh: là qúa trình phục hồi lại thành phần cơ bản của rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ. Hiểu theo nghĩa rộng là là sự tái sinh hệ sinh thái rừng. • Tái sinh tự nhiên: tạo thành thế hệ rừng mới bằng con đường tự nhiên • Tái sinh nhân tạo: tái sinh rừng do sự sắp đặt của con người • Xúc tiến tái sinh tự nhiên: là qúa trình tái sinh trung gian giữa tái sinh nhân tạo và tái sinh tự nhiên. Ở đó con người tạo điều kiện để qua 1trình tái sinh tự n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG 1. CÁC KHÁI NiỆM VỀ SINH THÁI RỪNG 2. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA RỪNG 3. MỐI QUAN HỆ GiỮA QUẦN XÃ THỰC VẬT RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG 4. QUAN HỆ, TÁI SINH, SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG HỆ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG 5. DiỄN THẾ RỪNG 6. CÁC KiỂU RỪNG CÁC KHÁI NiỆM VỀ SINH THÁI RỪNG • Sinh thái rừng là môn khoa học nghiên cứu về rừng, nghĩa là nghiên cứu về quần xã sinh vật, về mối quan h ệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các cây rừng và giữa chúng với các sinh vật khác trong quần xã, cũng như mối quan hệ lẫn nhau giữa các sinh vật với hòan cảnh xunh quanh (E. Odum 1986) • Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển (G.F. Môrôđốp, 1930) • Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý, nó được t ạo ra bởi một tổng thể lớn các cây gỗ, giữa chúng có mối quan hệ sinh học rất chặt chẽ với nhau và với hòan c ảnh xung quanh trên phạm vi một vùng lãnh thổ nh ất định (M.E. Tcachencô, 1952) CÁC KHÁI NiỆM VỀ SINH THÁI RỪNG • Phân bố của rừng trên trái đất có tính chất theo đới. Căn cứ trên điều kiện sinh thái và các thành phần, cấu trúc, đặc điểm sinh trưởng, sản lượng rừng mà người ta chia ra các lòai rừng: 1. Rừng lá kim hay rừng Taiga ở hai cực 2. Rừng hỗn giao của vùng khí hậu ôn đới (lá rộng và là kim) 3. Rừng ẩm vùng khí hậu nóng (lá rộng và là kim) 4. Rừng lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới 5. Rừng mưa xích đạo 6. Rừng thưa khô hạn CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA RỪNG • Bức xạ mặt trời, cường độ ánh sáng, lượng mưa, ẩm độ không khí, thành phần không khí, sấm sét, điện trường, gió bão…ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và phân bố của rừng • Oxy trong đất, độ chua, tính chất vật lý của đất, độ dày của tầng đất, thảm khô, thảm mục và mùn…ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và phân bố của rừng • Các nhân tố địa hình có tác dụng phân phối các nhân tố sinh thái trên bề mặt mùn…ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và phân bố của rừng • Các nhân tố thực vật ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển rừng (phụ thuộc vào đặc tính sinh vật học, sinh thái học của từng lòai) MỐI QUAN HỆ GiỮA QUẦN XÃ THỰC VẬT RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG • Rừng và ánh sáng • Rừng và nhiệt độ • Rừng và nước • Rừng và không khí, gió Rừng và ánh sáng • Sự sống của thực vật phụ thuộc vào quang hợp • Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây. Khi ánh sáng thiếu thì cây có xu hướng phát triển chiều cao, khi thừa ánh sáng thì cây có xu hướng phát triển nhánh • Ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái cây rừng. Lá cây ngòai ánh sáng dày và nhỏ, trong bóng thì mỏng và lớn Rừng và nhiệt độ • Nhiệt độ ảnh hưởng đến các qúa trình như quang hợp, hô hấp, hút các chất hữu cơ và vô cơ, sinh trưởng, tăng sinh khối, hình thành quả và hạt và cả phân bố rừng. • Mùa đông, nhiệt độ trong rừng cao hơn ngòai 0,5 – 30C. Mùa hè thấp hơn 1,5 – 2,50C. Rừng và nhiệt độ • Rt = Eqh + Ebt + Ebd + Etk + Et • Rt : dòng nhiệt bức xạ trên tán rừng • Eqh : chi phí nhiệt cho quang hợp • Ebt : chi phí nhiệt cho bốc hơi từ tán cây • Ebd : chi phí nhiệt cho bốc hơi từ mặt đất • Ebd : chi phí nhiệt cho trao đổi không khí giữa rừng và khối không khí đi qua • Et : chi phí nhiệt cho thóat hơi nước Rừng và nước • Nước là điều kiện tồn tại không thể thiếu của sinh vật. Trong cây rừng có chứa 60-80% trọng lượng là nước. • Theo chiều hướng gia tăng độ khô thì rừng cũng dịch chuyển theo hướng từ cây cao đến cây bụi, thực vật thân cỏ…độ tàn che củ atầng ưu thế sinh thái sẽ biến đổi theo hướng từ kín đến thưa • Căn cứ vào nhu cầu nước có thể chia ra: • Thực vật chịu hạn • Thực vật chịu khô • Thực vật trung tính • Thực vật ưa ẩm Rừng và nước • Cân bằng nước trong rừng: • R = E + T + S + W • R: nguồn nước mưa • E : nước bốc hơi • T : thóat hơi nước • S : dòng chảy mặt • W : dòng thấm vào đất Rừng và nước • Có thể mở rộng như sau: • P = I + E1 + E2 + T + S + W ± W’ • P : lượng mưa • E1 : Lượng bốc thóat hơi từ đất rừng • E2 : lượng bốc thóat hơi từ thảm thực vật • T : thóat hơi nước từ tán rừng • S : dòng chảy mặt • W: dòng thấm xuống đất và tầng nước ngầm • W’ : sự biến đổi độ ẩm trong đất Rừng và không khí, gió • Hình thành 1 tấn chất khô rừng sẽ hấp thụ 1,7 – 1,9 tấn CO2 và giải phóng 1,4 1,5 tấn O2 (S.V. Bêlốp, 1980) • 1 Ha rừng hấp thụ được 8 kg H2CO3 torng 1 h (8kg CO2), bằng 200 người thải ra không khí 1 ngày. Ngăn cản được 70- 80tấn bụi/năm • Rừng có khả năng chắn gió, bảo vệ mùa màng. Cây rừng thưa, lá hẹp có khả năng chắn gió tốt hơn cây rừng kín lá rộng. QUAN HỆ, TÁI SINH, SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG HỆ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG • Các kiểu quan hệ: • Di truyền: sự thụ phấn, hình thành phôi, mầm… • Sinh lý: qúa trình trao đổi chất, nước, cộng sinh, ký sinh • Dinh dưỡng: cùng sống trên một vùng nhất định và cùng có nhu cầu dinh dưỡng, sự quan hệ này có thể là c ạnh tranh hoặc cùng có lợi • Sinh hóa: Các lòai thực vật đều có khả năng tiết ra các chất hóa học (phitônxit) có khả năng ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến lòai khác • Lý sinh: sự cạnh tranh khi cùng chịu tác động của các yếu tố sinh thái làm thay đổi hình thái các lòai. • Cơ giới: việc tồn tại sát nhau làm ảnh hưởng đến hệ rễ, than, cành và sự va đập khi có gió… QUAN HỆ, TÁI SINH, SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG HỆ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG • Tái sinh: là qúa trình phục hồi lại thành phần cơ bản của rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ. Hiểu theo nghĩa rộng là là sự tái sinh hệ sinh thái rừng. • Tái sinh tự nhiên: tạo thành thế hệ rừng mới bằng con đường tự nhiên • Tái sinh nhân tạo: tái sinh rừng do sự sắp đặt của con người • Xúc tiến tái sinh tự nhiên: là qúa trình tái sinh trung gian giữa tái sinh nhân tạo và tái sinh tự nhiên. Ở đó con người tạo điều kiện để qua 1trình tái sinh tự n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cân bằng sinh thái SINH THÁI MÔI TRƯỜNG RỪNG đất lâm nghiệp quản lý lâm nghiệp phát triển nông nghiệp nông lâm ngư nghiệp sinh thái rừngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Hai mô hình phát triển và sự đổi mới kinh tế thông qua thực tiễn phát triển nông nghiệp ở Việt Nam
348 trang 199 0 0 -
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 156 0 0 -
Sinh thái học nông nghiệp : Quần thể sinh vật part 3
6 trang 131 0 0 -
25 trang 88 0 0
-
5 trang 84 0 0
-
26 trang 70 0 0
-
Bài giảng - phương pháp thí nghiệm đồng ruộng - chương 1
6 trang 65 0 0 -
Bài tiểu luận: Thực trạng phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta
15 trang 50 0 0 -
Hệ thống nhận dạng bệnh cây trồng hiệu quả ứng dụng trong nông nghiệp thông minh
6 trang 42 0 0 -
51 trang 38 0 0