Danh mục

Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 8 - ThS. Phạm Hoàng Thạch

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 322.12 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 8 - Danh mục đầu tư trái phiếu. trong chương này người học có thể ôn lại về trái phiếu, biết được các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu, đo lường độ rủi ro của giá trái phiếu, các kỹ thuật bảo vệ danh mục trái phiếu. Mời tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 8 - ThS. Phạm Hoàng Thạch DMĐT trái phiếu Chương 8 Quản Lý Danh Mục Đầu Tư Th. S Phạm Hoàng Thạch Mục tiêu học tập chương 8 1. Nhắc lại về trái phiếu 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu 3. Đo lường độ rủi ro của giá trái phiếu 4. Các kỹ thuật bảo vệ danh mục trái phiếu 8-2 Định nghĩa trái phiếu • Trái phiếu là một chứng khoán nợ có thể chuyển nhượng được, có thu nhập cố định và cho quyền lợi như nhau nếu giá trị danh nghĩa giống nhau (tất cả trái chủ nắm giữ các quyền giống nhau về việc hưởng lợi) • Trái phiếu thường được giao dịch OTC thay vì giao dịch qua Sở giao dịch. Ở Việt Nam phổ biến là trái phiếu chính phủ và trái phiếu công ty • Có 2 yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá trái phiếu:  Yếu tố thời gian  Yếu tố lãi suất 8-3 Lãi suất đáo hạn (YTM) • Lãi suất các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức sử dụng để so sánh các loại trái phiếu trên thị trường là lãi suất đáo hạn (YTM). Đây chính là tỷ suất nội tại (IRR) của việc nắm giữ trái phiếu Ct Pbond   t 1 n 1  y  t 100 100 100  1000 900     YTM  14,3% 1  y  1  y 2 1  y  3 8-4 Lãi suất đáo hạn (YTM) (tt) • Thường các loại trái phiếu trả coupon 2 lần trong năm (6 tháng 1 lần). YTM được tính như sau: 50 50 50 50 50 1050 900        y   y  2  y 3  y  4  y  5  y  6 1   1   1   1   1   1    2  2  2  2  2  2  YTM  14,2% • YTM trong trường hợp này còn được gọi là lãi suất tương đương. Mặc dù tái đầu tư được tính toán cho kì hạn 6 tháng nhưng việc này không lặp lại đối với kì hạn năm 8-5 Lãi suất đáo hạn (YTM) (tt) • Lãi suất có hiệu lực năm (effective annual yield) là lãi suất có tính đến việc tái đầu tư coupon nhận được mỗi kì ghép lãi 8.482 1.000.000   t 1 360 t  YTM  9,6%  y 1    12  12  9,6%   YE  1    1  10,03%  12  8-6 Lãi suất đáo hạn (YTM) (tt) • YTM là lợi suất nếu tất cả dòng tiền phát sinh được tái đầu tư và trái phiếu được giữ đến khi đáo hạn. Vì các trái phiếu khác nhau có YTM khác nhau, một nhà đầu tư tổ chức lựa chọn những trái phiếu này dựa trên kì vọng khác nhau về mức lãi suất tái đầu tư Trái phiếu A Trái phiếu B Coupon 10% 3% Mệnh giá $100 $100 Giá $138,90 $70,22 Đáo hạn 15 năm 15 năm Trả coupon Hằng năm Hằng năm YTM 6% 6,1% • Nếu lãi suất tái đầu tư kì vọng là 6,43% trong 15 năm thì đầu tư vào trái phiếu A sẽ cho giá trị lớn hơn đầu tư vào trái phiếu B. 8-7 Lãi suất đáo hạn (YTM) (tt) Do khác mức tái đầu tư kì vọng, những lợi suất này không cộng dồn được với nhau. Lãi suất đáo hạn của danh mục đầu tư trái phiếu không bằng trung bình có trọng số của các lãi suất đáo hạn của từng trái phiếu trong danh mục. Lãi suất đáo hạn bình quân được tính dựa trên tỷ trọng đầu tư vào mỗi trái phiếu Trái Kì hạn YTM Giá YTM phiếu 1 2 3 bình quân A ($100) $15 $15 $115 15% B ($100) $6 $106 6% C ($92) $9 $9 $109 12,35% A+B ...

Tài liệu được xem nhiều: