Danh mục

Hiệu quả đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá

Số trang: 6      Loại file: docx      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 199      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa các kết quả kinh tế-xã hội đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phí phải bỏ ra để có các kết quả đó trong một thời kì nhất định. Để đáp ứng nhu cầu quản lý và nghiên cứu thì có thể phân loại hiệu quả đầu tư theo các tiêu thức được chia sẻ trong bài viết sau đây, mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ<br /> <br /> Khái niệm và phân loại hiệu quả đầu tư<br /> <br /> Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa các kết quả kinh tế­xã  <br /> hội đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phí phải bỏ ra để có các kết quả đó trong một  <br /> thời kì nhất định.<br /> Để đáp ứng nhu càc quản lý và nghiên cứu thì có thể phân loại hiệu quả đầu tư theo các tiêu  <br /> thức sau đây:<br /> Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội có hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả kĩ <br /> thuật hiệu quả quốc phòng.<br /> Theo phạm vi tác dụng của hiệu quả, có hiệu quả đầu tư của từng dự án, từng doanh  <br /> nghiệp, từng ngành, địa phương và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.<br /> Theo phạm vi lợi ích có hiệu quả  tài chính và hiệu quả  kinh tế­xã hội .Hiệu quả  tài  <br /> chính là hiệu quả  kinh tế  được xem xét trong phạm vi một doanh nghiệp cũng hiệu <br /> quả kinh tế­xã hội là hiệu quả tổng hợp được xem xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh  <br /> tế.<br /> Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián tiếp có hiệu quả trực tiếp và hiệu quả  gián <br /> tiếp.<br /> Theo cách tính toán, có hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối .Hiệu quả tuyệt đối <br /> là hiệu quả được tính bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí. Cũng hiệu quả tương đối <br /> được tính bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.<br /> Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư<br /> <br /> <br /> Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư<br /> <br /> Hiệu quả  tài chính (Etc) của hoạt động đầu tư  là mức độ  đáp  ứng nhu cầu phát triển hoạt  <br /> động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người lao động trong các cơ  sở <br /> sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở vốn đầu tư mà cơ sở đó sử dụng so với các ki khác,  <br /> các cơ sở khác hoặc so với định mức chung.<br /> Etc được coi là hiệu quả khi Etc >Etc0.<br /> Trong đó:<br /> Etc0 – chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức, hoặc của các kỳ khác mà cơ sở đạt được chọn làm <br /> cơ sở so sánh, hoặc của đơn vị khác đạt tiêu chuẩn hiệu quả.<br /> Để đánh giá hiệu quả tài chính chúng ta phải sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu.<br /> Mỗi một chỉ  tiêu phản ánh một khía cạnh của hiệu quả  và sử  dụng trong những điều kiện  <br /> nhất định. Các chỉ tiêu này được xét trên hai phương diện khác nhau là đối với dự án đầu tư <br /> và đối với doanh nghiệp thực hiện đầu tư.<br /> * Đối với dự án đầu tư:<br /> Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư bao gồm:<br /> <br /> Chỉ tiêu lợi nhuận thuần, thu nhập thuần của dự án:<br /> Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tuyệt đối của dự án đầu tư. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần tinh cho  <br /> từng năm của đời dự  án, phản ánh hiệu quả  hoạt động trong từng năm của đời dự  án. Chỉ <br /> tiêu thu nhập thuần phản ánh hiệu quả hoạt động của toàn bộ công cuộc đầu tư .Các chỉ tiêu <br /> này phải được tính chuyển về mặt bằng tiền tệ theo thời gian.<br /> Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trong đó:<br /> RRi là mức sinh lời của vốn đầu tư năm i<br /> Wipv là lợi nhuận năm I tính chuyển về thời điểm hiện tại .<br /> Iv0 là vốn đầu tư tại thời điểm hiện tại (tại thời điểm dự án bắt đầu hoạt động)<br /> Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thu được từng năm trên một đơn vị vốn đầu tư (1000đ,  <br /> 1000000đ,…).<br /> Trong đó:<br /> NPV ­ là thu nhập thuần tính về thời điểm hiện tại .<br /> Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập thuần tính cho một đơn vị vốn đầu tư.<br /> Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn đầu tư (T)<br /> Chỉ tiêu này cho biết thời gian ma dự án cần hoạt động để thu hồi vốn đầu tư đó bỏ ra từ lợi <br /> nhuận và khấu hao thu được hàng năm . Dự án có hiệu quả khi T==r giới hạn. Tỷ suất giới hạn được xác định căn cứ vào cấc  <br /> ngườn vốn huy động của dự án .Chẳng hạn dự án vay vốn đầu tư thỡ tỷ suất giới hạn là lãi  <br /> suất vay; nếu sử dụng vốn tự có để  đầu tư  thi tỷ  suất giới hạn là mực chi phí cơ  hội của  <br /> vốn; nếu huy động vốn từ  nhiều nguồn, tỷ suất giới hạn là tỷ  suất bình quân từ  các nguồn <br /> huy động v.v…<br /> * Đối với doanh nghiệp thực hiện đầu tư:<br /> <br /> Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính được tính như sau:<br /> <br /> Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư:<br /> Tính cho từng năm:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trong đó:<br /> Wi là lợi nhuận thuần của dự án j<br /> với j=1,2,…,m là tổng lợi nhuận thuần của các dự án hoạt động năm i .<br /> <br /> Ivb là vốn đầu tư thực hiện trong năm i của doanh nghiệp .<br /> Ivr là vốn đầu tư thực hiện chưa phát huy tác dụng ở cuối năm của doanh nghiệp.<br /> Ive là vốn đầu tư phát huy tác dụng ở cuối năm i.<br /> Tính bình quân:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trong đó:<br /> <br /> <br /> <br /> là vốn đầu tư được phát huy tác dụng bình quân năm thời kỳ nghiên cứu tính theo  <br /> mặt bằng với lợi nhuận thuần .<br /> <br /> <br /> là lợi nhuận bình quân năm của thời kỳ nghiên cứu tính theo giá trị ở mặt bằng hiện  <br /> tại của tất cả các dự án hoạt động trong kỳ .<br /> <br /> Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư giảm kỳ nghiên cứu (t) so với kỳ trước (t­1):<br /> <br /> <br /> <br /&g ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: