Danh mục

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm: Chương 4 - Nguyễn Việt Cường

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 938.19 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Quản lý vi phạm dự án" cung cấp cho người học các kiến thức: Quản lý phạm vi dự án là gì, lập kế hoạch quản lý phạm vi dự án, tạo cấu trúc Work Breakdown, kiểm tra và kiểm soát phạm vi. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý dự án phần mềm: Chương 4 - Nguyễn Việt Cường 08/09/2012 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH Quản lý phạm vi KHOA CÔNG NGHỆ QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN 1 2 Quản lý phạm vi NỘI DUNG TRÌNH BÀY 4.1. Quản lý phạm vi dự án là gì? 4.2. Lập kế hoạch quản lý phạm vi dự án 4.3. Tạo cấu trúc Work Breakdown 4.4. Kiểm tra và kiếm soát phạm vi 4 3 NỘI DUNG TRÌNH BÀY Phạm vi là gì? 4.1 Quản lý phạm vi dự án là gì?  Phạm vi (scope) là một danh sách tất cả những gì mà DA phải làm. DA phải có một phạm vi rõ ràng, nếu không DA sẽ không bao giờ kết thúc.  Các kết quả chuyển giao (Deliverables): là những kết quả của DA sẽ chuyển giao: Phần cứng, Phần mềm (mua hoặc làm), bảo hành, tài liệu, đào tạo và phương hướng chuyển giao 4.2. Lập kế hoạch quản lý phạm vi dự án 4.3. Tạo cấu trúc Work Breakdown 4.4. Kiểm tra và kiếm sát phạm vi 5 6 1 08/09/2012 NỘI DUNG TRÌNH BÀY Qui trình quản lý phạm vi   Lập kế hoạch phạm vi: phát triển các tài liệu nhằm cung cấp nền tảng cho các quyết định về dự án trong tương lai  Xác định phạm vi: chia nhỏ các sản phẩm trung gian của DA thành các thành phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn  Kiểm tra phạm vi: hợp thức hóa việc chấp nhận phạm vi DA  4.1 Quản lý phạm vi dự án là gì? Khởi động: Bắt đầu một DA hoặc chuyển tiếp sang giao đoạn tiếp theo Điều khiển thay đổi phạm vi: những thay đổi của phạm vi DA 4.2. Lập kế hoạch quản lý phạm vi dự án 4.3. Tạo cấu trúc Work Breakdown 4.4. Kiểm tra và kiếm soát phạm vi 7 Tôn chỉ / Nội quy dự án 4.2. Lập kế hoạch quản lý phạm vi  8 Là quá trình xây dựng các tài liệu nhằm cung cấp nền tảng về phạm vi DA. Tuyên bố phạm vi (scope statement) gồm: Kiểm chứng về DA (Project Justification) Mô tả ngắn về sản phẩm của DA Tổng kết về tất cả các sản phẩm trung gian của DA Tuyên bố về những yếu tố xác định thành công của DA 9 10 Phát biểu về phạm vi Tôn chỉ dự án (tt) 11 12 2 08/09/2012 Phát biểu về phạm vi (tt) Xác định phạm vi  Sau khi hoàn tất kế hoạch về phạm vi, xác định chi tiết công việc bằng cách chia thành các công việc nhỏ hơn có thể quản lý được  Xác định đúng phạm vi  Giúp cải tiến sự chính xác về thời gian, chi phí, nguồn lực  Xác định nền tảng để đo hiệu suất vận hành và điều khiển DA  Giúp truyền đạt rõ rãng các trách nhiệm của mỗi công việc 14 13 NỘI DUNG TRÌNH BÀY Định nghĩa (Work Breakdown Structure - WBS) 4.1 Quản lý phạm vi dự án là gì?  4.2. Lập kế hoạch quản lý phạm vi dự án  4.3. Tạo cấu trúc Work Breakdown  4.4. Kiểm tra và kiếm soát phạm vi WBS là một danh sách chi tiết những gì cần làm để hoàn thành một dự án. Nếu làm WBS tốt, sẽ xác định chính xác các bước để hoàn thành dự án. Tham gia xây dựng WBS: người quản lí dự án, khách hàng, thành viên tổ, người tài trợ dự án. 16 15 Vai trò của WBS    Kiểu định dạng WBS WBS là cơ sở để ước lượng chi phí. Từ WBS sẽ có 1 bức tranh chung về kinh phí dự án WBS là cơ sở để xác định trách nhiệm giữa các cá nhân WBS là cơ sở để xây dựng lịch trình thực hiện dự án. 17  Có 2 kiểu định dạng WBS:  Chart  Outline Kiểu định dạng WBS: Chart 18 3 08/09/2012 Kiểu định dạng WBS: Outline 0.0 Retail Web Site 1.0 Project Management 2.0 Requirements Gathering 3.0 Analysis & Design 4.0 Site Software Development 4.1 HTML Design and Creation 4.2 Backend Software 4.2.1 Database Implementation 4.2.2 Middleware Development 4.2.3 Security Subsystems 4.2.4 Catalog Engine 4.2.5 Transaction Processing 4.3 Graphics and Interface 4.4 Content Creation 5.0 Testing and Production Các kỹ thuật xây dựng WBS  Top-Down  Bottom-Up  Analogy  Rolling Wave 1st pass: go 1-3 levels deep Gather (thu thập) more requirements or data Add more detail later  Post-its on a wall 19 Các kỹ thuật xây dựng WBS (tt) 20 Các kỹ thuật xây dựng WBS (tt)  Top-down  Bottom-up Start at highest level Systematically develop increasing Start at lowest level tasks Aggregate (gộp lại) into summaries level of detail Best if (tóm tắt) and higher levels Cons The problem is well understood Technology and methodology are not new This is similar to an earlier project or problem Time consuming (tốn nhiều thời gian) Needs more requirements complete But is also applied in majority (phần Pros lớn) of situations (hoàn cảnh) Detailed 21 22 Các kỹ thuật xây dựng WBS (tt) Các tính chất của WBS  Analogy   Base WBS upon that of a “similar”  project Use a template  Có chiều hướng trên xuống. Vd: Chuẩn bị dàn bài cho một bài văn. Chú ý: Quan hệ giữa mô tả công việc và mô tả sản phẩm Sản phẩm: danh từ Analogy also can be estimation basis  đầu vào, Pros  đầu ra,  động tác xử lý Based on past actual experience Cons Needs comparable project 23 24 4 08/09/2012 Nguồn thông tin để XD WBS Các tính chất của WBS (tt)   Công việc: Tài liệu:  Tài liệu có liên quan tới dự án: Phác thảo dự án,  Động từ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi  Mô tả một quá trình hoạt động, xử lý  WBS có thể được phân thành nhiều mức. Không phải tất cả 'nhánh' của WBS đều cần chi tiết cùng số mức. Mỗi mức cho phép tạo ra lịch biểu và báo cáo tóm tắt thông tin tại từng mức đó.  tin phụ trợ. Ví dụ: sơ đồ tổ chức cơ quan, các thủ tục hành chính, quy tắc làm việc,...  WBS viết 'cái gì', chứ không viết 'như thế nào';   Tài liệu không liên quan tới dự án: cho các thông Con người: Những người có mối quan hệ trực tiếp, hay gián tiếp, với dự án. Trình tự của từng công việc là không quan trọng. Chỉ xác định trình tự trong giai đoạn lập lịch trình 25 26 Danh sách sản phẩm Cấu trúc chi tiết WBS  WBS bao gồm hai thành phần chính. sách sản phẩm Breakdown Structure - PBS)  Danh DSSP  Mô (Product tả theo trình tự từ trên xuống  Mức độ phân cấp tuỳ theo độ phức tạp của sản phẩm. Nói chung, sản phẩm càng phức tạp thì số các mức càng lớn hơn.  Danh sách công việc - ...

Tài liệu được xem nhiều: