Danh mục

Bài giảng Quản trị doanh nghiệp: Chương 6 - Quản trị sản xuất

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 322.00 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Quản trị doanh nghiệp: Chương 6 - Quản trị sản xuất" bao gồm các nội dung sau: Mục tiêu của quản trị sản xuất trong doanh nghiệp; xây dựng kế hoạch sản xuất; công cụ hỗ trợ lập kế hoạch tác nghiệp và phối hợp sản xuất; một số phương pháp điều hành quá trình sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị doanh nghiệp: Chương 6 - Quản trị sản xuất CHƯƠNG 6QUẢN TRỊ SẢN XUẤT1 DN dự kiến kỳ kế hoạch nhận 5 đơn hàng tương ứng chi phí, giá trị lãi/lỗđem lại như trong bảng sau: Đơn Lãi/Lỗ theo đơn CPKD cố CPKD biến Số SP Tổng chi phí hàng hàng định/1đvsp đổi/1 đvsp 1 +150.000.000đ * * * * 2 +50.000.000đ * * * * 3 -60.000.000đ 18.000đ 8.000đ 10.000 260.000.000đ 4 +40.000.000đ * * * * 5 +300.000.000đ * * 8 * Biết giá bán sản phẩm đơn hàng 3 là 220.000đ/sp. Lãi ròng = Tổng doanh thu – Tổng chi phí Tổng chi phí của 1 đơn hàng = CPKD cố định + CPKD biến đổi Hỏi DN có nên nhận đơn hàng thứ 3 không? Tại sao? Mục tiêu SX của DN trong ngắn hạn? NỘI DUNG CHƯƠNG 66.1. Mục tiêu của quản trị sản xuất trong doanh nghiệp6.2. Xây dựng kế hoạch sản xuất6.3. Công cụ hỗ trợ lập kế hoạch tác nghiệp và phối hợp sản xuất6.4. Một số phương pháp điều hành quá trình sản xuấtKhái niệm sản xuất (nghĩa rộng) “Sản xuất là hoạt động kết hợp các nhân tố sản xuất tạo ra sản phẩmhoặc dịch vụ” Đồng nghĩa với quá trình tạo ra kết quả của doanh nghiệp, thường dùng trong nghiên cứu kinh tế học Nội hàm khái niệm sản xuất theo nghĩa rộng bao gồm: Việc tạo nguồn lực cho quá trình hoạt động (tuyển dụng lao động, mua sắm tư liệu sản xuất, nguyên vật liệu, hàng hóa, tạo nguồn vốn tự có và đi vay); Vận chuyển; Dự trữ; Chế biến sản phẩm/thực hiện dịch vụ; Quản trị; Tiêu thụ; Kiểm tra.Khái niệm sản xuất (nghĩa hẹp) “Sản xuất là các hoạt động trực tiếp tạo ra kết quả hoạt động”=> Sản xuất gồm các chức năng cơ bản: mua sắm, vận chuyển, dựtrữ và chế biến (công nghiệp, thủ công nghiệp) cũng như thực hiệndịch vụ (thương nghiệp, ngân hàng, du lịch...); quản trị và kiểm tracác lĩnh vực này.KN Quá trình sản xuất (nghĩa rộng)• Quá trình sản xuất là quá trình tính từ khâu tạo ra và cung cấp nguyên vật liệu...đến khi hoàn thành việc sản xuất/tạo ra sản phẩm/dịch vụ sẵn sàng cung cấp cho người tiêu dùng.• Quá trình sản xuất sản phẩm/dịch vụ là một quá trình rất dài, bao trùm mọi hoạt động của các bộ phận bắt đầu từ việc tạo ra và/hoặc cung ứng nguyên vật liệu đến khâu chế biến thành sản phẩm/dịch vụ trải dài trong một không gian rộng lớn (trong và ngoài biên giới quốc gia).• 1 DN có thể đảm nhận tất cả các khâu của quá trình sản xuất hoặc chỉ làm 1 hoặc 1 số khâu nhất định tùy theo năng lực của DN.Quá trình sản xuất (nghĩa hẹp)• Hiểu theo nghĩa hẹp, quá trình sản xuất là quá trình chế biến/tạo ra sản phẩm/dịch vụ trong một doanh nghiệp.• Quá trình sản xuất của DN bắt đầu từ khâu đưa nguyên vật liệu vào chế biến và kết thúc khi đã hoàn thành sản phẩm/dịch vụ.Các nguồn lực vật chất của sản xuất• Công nghệ• Tài sản cố định• Nguyên vật liệu6.1. Mục tiêu của quản trị sản xuất trongdoanh nghiệp• Bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng• Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra (sản phẩm/dịch vụ)• Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ• Xây dựng hệ thống sản xuất của DN có độ linh hoạt cao=> góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trênthị trườngKhái niệm quản trị quá trình sản xuất Quản trị quá trình sản xuất là một bộ phận của quản trị sảnxuất thực hiện chức năng điều khiển quá trình. Quản trị quá trình sản xuất là tổng thể các giải pháp xác địnhkế hoạch sản xuất trong từng thời kỳ xác định và điều khiển quá trìnhkết hợp các nguồn lực theo kế hoạch nhằm đảm bảo DN phát triểntrong môi trường kinh doanh nhiều biến động với hiệu quả kinhdoanh cao nhất.Nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất• Dự báo nhu cầu sản xuất• Thiết kế sản phẩm và quy trình công nghệ• Quản trị công suất của DN• Xác định vị trí đặt doanh nghiệp• Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp• Lập kế hoạch các nguồn lực của quá trình sản xuất• Điều độ sản xuất• Kiểm soát hệ thống sản xuất6.2. Xây dựng kế hoạch sản xuất• Là quá trình xác định các mục tiêu sản xuất, lập kế hoạch thực hiện và nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu đó.+ Kế hoạch dài hạn: dự định, kế hoạch dài hạn thuộc về chiến lược,huy động công suất của doanh nghiệp. Do nhà quản trị cấp cao củaDN thực hiện xây dựng.+ Kế hoạch trung hạn: được xây dựng sau khi đã có quyết định vềhuyd dộng công suất dài hạn.+ Kế hoạch ngắn hạn: do các nhà quản trị tác nghiệp xây dựng dựatrên căn cứ của kế hoạch trung hạn, bao gồm phân công công việc,lập tiến độ sản xuất, đặt hàng...6.3. Công cụ hỗ trợ lập kế hoạch tác nghiệpvà phối hợp sản xuất6.3.1. Với DN đa sản xuất➢Xác định loạt sản xuất tối ưu➢Lựa chọn phương thức phối hợp các bước công việc và nhiệm vụ sản xuất6.3.2. Với DN sản xuất đơn chiếc➢Phương pháp sơ đồ Gantt➢Phương pháp sơ đồ mạng6.3.1. Với DN đa sản xuất• Xác định loạt sản xuất tối ưu (loạt sản xuất là một sản lượng sản phẩm xác định được sản xuất tuần tự mà không phải thay đổi hoặc gián đoạn quá trình sản xuất). Loạt SX càng lớn thì CPKD chuyển loạt cố định bình quân càng nhỏ song dẫn đến lượng lưu kho lớn, làm cho CPKD chuyển loạt biến đổi lớn hơn.• Lựa chọn phương thức phối hợp các bước công việc và nhiệm vụ sản xuất: tuần tự truyền thống, tuần tự cải tiến, song song, hỗn hợp6.3.2. Với doanh nghiệp SX đơn chiếc➢Phương pháp sơ đồ Gantt➢Phương pháp sơ đồ mạngPhương pháp sơ đồ Gantt (H.L Gantt, 1918)Phương pháp sơ đồ mạng (Pert)Kết quả6.4. Một số phương pháp điều hành quátrình sản xuất• Phương pháp Kanban• Phương pháp Just In Time• Phương pháp Optimized Production Technology (OPT) ...

Tài liệu được xem nhiều: