Danh mục

Bài giảng Quản trị dự án: Chương 3 - ThS. Phan Thị Thu Hương

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 292.17 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung cơ bản của chương 3 Lập tiến độ dự án nằm trong bài giảng quản trị dự án nhằm giúp sinh viên hiểu được tầm quan trọng của việc lập tiến độ dự án và quản lý tốt thời gian thực hiện dự án Định nghĩa các họat động như là nền tảng cho việc phát triển tiến độ dự án, mô tả cách thức nhà quản lý dự án sử dụng sơ đồ mạng và sự phụ thuộc để hổ trợ việc sắp xếp trình tự các họat động, giải thích cách thức mà các công cụ và kỹ thuật khác nhau giúp nhà quản lý dự án thực hiện việc ước lượng thời gian họat động và phát triển lịch trình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị dự án: Chương 3 - ThS. Phan Thị Thu Hương LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN (Project Scheduling) 1 MỤC TIÊU  Hiểu được tầm quan trọng của việc lập tiến độ dự án và quản lý tốt thời gian thực hiện dự án  Định nghĩa các họat động như là nền tảng cho việc phát triển tiến độ dự án  Mô tả cách thức nhà quản lý dự án sử dụng sơ đồ mạng và sự phụ thuộc để hổ trợ việc sắp xếp trình tự các họat động  Giải thích cách thức mà các công cụ và kỹ thuật khác nhau giúp nhà quản lý dự án thực hiện việc ước lượng thời gian họat động và phát triển lịch trình  Sử dụng sơ đồ Gantt cho việc họach định và theo dõi thông tin về tiến độ dự án  Mô tả và phân biệt kỹ thuật CPM và PERT trong lập tiến độ : sự phát triển, sự ứng dụng và những giới hạn  Hiểu và sử dụng phân tích lộ trình tới hạn 2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN  Các nhà quản lý dự án thường cho rằng việc bàn giao dự án đúng thời gian là một thách thức lớn nhất của họ  Các vấn đề về tiến độ là lý do chủ yếu đối với các mâu thuẩn của dự án và đặc biệt là trong suốt nữa giai đọan sau của các dự án 3 VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN  Mục đích : đặt các hoạt động dự án vào khung thời gian cụ thể với việc thực hiện và kiểm soát  Đầu vào : Danh mục hoạt động (hoặc WBS), Ước lượng thời gian thực hiện của hoạt động, mối liên hệ có trước của hoạt động  Công cụ : Sơ đồ Gantt; biểu đồ CPM hoặc PERT  Kết quả  Sơ đồ Gantt của các hoạt động dự án với các hoạt động tới hạn  Các điểm mốc  Các kế hoạch khác có liên hệ với tiến độ (sơ đồ khối lượng nguồn lực, phân công nhân sự, tiến độ kiểm soát,... 4 CÁC TIẾN TRÌNH LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN  Định nghĩa họat động  Sắp xếp trình tự họat động  Ước lượng thời gian thực hiện họat động  Phát triển lịch trình dự án 5 ĐỊNH NGHĨA HỌAT ĐỘNG  Việc lập tiến độ dự án bắt đầu từ tài liệu cơ bản về khởi sự một dự án  Tuyên ngôn dự án bao gồm thông tin về thời hạn bắt đầu, thời hạn kết thúc và ngân sách dự án  Báo cáo phạm vi và WBS giúp xác định việc gì sẽ được làm  Định nghĩa họat động bao gồm việc phát triển WBS chi tiết hơn cùng những lời giải thích bổ sung để hiểu rõ tất cả các công việc được làm, vì vậy bạn có thể phát triển ước lượng thời gian phù hợp 6 SẮP XẾP TRÌNH TỰ CÁC HỌAT ĐỘNG  Bao hàm việc tóm tắt lại các họat động và định rõ sự phụ thuộc  Sự phụ thuộc có tính chất bắt buộc : logic cứng  Sự phụ thuộc tùy ý : logic mềm  Sự phụ thuộc bên ngòai : bao hàm những mối liên hệ giữa họat động dự án và họat động không phải dự án  Bạn phải định rõ sự phụ thuộc để sử dụng phân tích lộ trình tới hạn 7 SƠ ĐỒ MẠNG  Sơ đồ mạng là kỹ thuật được ưa thích để trình bày trình tự sắp xếp các họat động  Sơ đồ mạng là sự trình bày dưới dạng biểu đồ các mối liên hệ logic trong số,hoặc sự sắp xếp theo trình tự của, các họat động dự án 8 SƠ ĐỒ MẠNG : MỘT VÀI KHÁI NIỆM CƠ BẢN  Hoạt động và sự kiện (Activity & Event)  Biểu đồ hoạt động theo sơ đồ mạng :  AON (Activity-on-node)  AOA (Activity-on-arc)  Mối liên hệ logic giữa các hoạt động  Finish-to-start (FS)  Start-to-start (SS)  Finish-to-finish (FF)  Start-to-finish (SF)  Đường găng (Critical paths)  Các hoạt động tới hạn (Critical Activities)  Sự trì hoãn (slacks) hoặc sự chờ đợi (Floats) 9 SƠ ĐỒ MẠNG AOA E (3) 3 5 A (3) C (4) J(2) 1 2 4 7 8 6 Lưu ý: giả định thời gian thực hiện các họat động tính theo ngày; A=3 có nghĩa là họat động A có thời gian thực hiện là 3 ngày 10 SƠ ĐỒ MẠNG AOA  Họat động được biểu diễn bằng mũi tên  Sự kiện được biểu diễn bằng điểm nút  Chỉ có thể trình bày mối liên hệ kết thúc-Bắt đầu (Finish to start) 11 SƠ ĐỒ MẠNG AON CỦA DỰ ÁN X E(3) B(5) H(5) F(2) A(3) C(4) J(2) G(3) I(3) D(5) Lưu ý: giả định thời gian thực hiện các họat động tính theo ngày; A=3 có nghĩa là họat động A có thời gian thực hiện là 3 ngày 12 SƠ ĐỒ MẠNG AON  Họat động được biểu diễn bằng điểm nút/hộp  Mũi tên cho thấy mối liên hệ giữa các hoạt động  Cho thấy nhiều loại liên hệ phụ thuộc giữa các hoạt động  Phổ biến hơn sơ đồ mạng AOA và được sử dụng bởi các phần mềm quản lý dự án 13 CÁC LOẠI LIÊN HỆ PHỤ THUỘC GIỮA CÁC HOẠT ĐỘNG  Bạn liên kết các hoạt động bằng việc định nghĩa sự phụ thuộc giữa các thời hạn bắt đầu và kết thúc của các hoạt động  Có 4 loại liên hệ phụ thuộc giữa các hoạt động trong Microsoft Project Loại phụ thuộc ...

Tài liệu được xem nhiều: