Danh mục

Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 3 - Nguyễn Thế Hùng

Số trang: 29      Loại file: pdf      Dung lượng: 581.31 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Quản trị rủi ro: Chương 3 - Các phương pháp quản trị rủi ro" trình bày các nội dung chính sau đây: Các nguyên tắc và các yếu tố ảnh hưởng; các phương pháp kiểm soát rủi ro; phân tích rủi ro; tài trợ rủi ro;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 3 - Nguyễn Thế HùngTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khoa Quản trị Kinh doanh BÀI GIẢNGQUẢN TRỊ RỦI RO Risk Management Nguyễn Thế Hùng Chương 3CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO3.1 Các nguyên tắc và các yếu tố ảnh hưởng Các nguyên tắc quản trị rủi ro cơ bản - Đừng mạo hiểm hơn mức doanh nghiệp có thể mất đi - Hãy xem xét cẩn thận những sự “bất thường” - Đừng mạo hiểm quá nhiều để nhận được quá ít - “Phòng quan trọng hơn chống”3.1 Các nguyên tắc và các yếu tố ảnh hưởng Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro- Bản chất và mức độ nghiêm trọng của rủi ro- Các đặc điểm quản trị của doanh nghiệp- Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp- Văn hóa quản trị rủi ro và nhận thức, quan điểm của các cấp lãnh đạo doanh nghiệp về rủi ro; Sự nhạy bén và năng lực của các nhà quản trị rủi ro doanh nghiệp3.1 Các nguyên tắc và các yếu tố ảnh hưởng Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro + Người tìm kiểm rủi ro ( Risk seekers) : là người đánh giá cơ hội có được kết quả tích cực (khi rủi ro không xảy ra) cao hơn nhiều so với một kết quả tiêu cực khi xảy ra rủi ro. Người tìm kiếm rủi ro thay việc né tránh rủi ro bằng cách chấp nhận rủi ro và tỏ ra mạo hiểm khi đối đầu với thử thách. Thái độ chấp nhận đương đầu với rủi ro của người tìm kiếm rủi ro tạo nên sự khác biệt trong phong cách quản trị, và thành công cho họ. + Người không chấp nhận ( chống lại) rủi ro: là người sẽ đánh giá khả năng của một kết cục xấu khi rủi ro xảy ra cao hơn nhiều so với một kết quả tích cực nếu rủi ro không xảy ra và trong tình huống như vậy họ sẽ không theo đuổi vì họ không muốn bị tổn thất. Họ thường tìm giải pháp hoặc phương án an toàn hơn khi quyết định phải hành động. Tránh được những thất bại nhưng cũng ít có cơ hội đạt được những lợi ích vượt trội, cũng như sự khác biệt. + Người có thái độ trung lập: là những người đánh giá cả hai kết quả tương đương nhau và không có thái độ rõ ràng theo đuổi hay không theo đuổi những tình huống tiềm ẩn rủi ro đã được nhận dạng.3.2 Kiểm soát rủi ro3.2.1. Khái niệm Kiểm soát rủi ro là việc sử dụng tổng hợp các chiến lược, các chương trình hành động, các kỹ thuật,… nhằm ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tác động không mong đợi của rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích Tác động có chủ đích đến rủi ro từ trước, làm giảm đến mức tối thiểu tần suất xảy ra của rủi ro hoặc mức độ nghiêm trọng của nó3.2 Kiểm soát rủi ro3.2.2. Các phương pháp kiểm soát rủi ro ( Risk Control)1. Né tránh rủi ro2. Ngăn ngừa tổn thất3. Giảm thiểu tổn thất4. Phân tách rủi ro5. Đa dạng hóa rủi ro6. Dự trữ7. Chuyển giao rủi ro3.2.2.1. Né tránh rủi ro• Nội dung- Không tiến hành hoặc ngừng những hoạt động có nguy cơ rủi ro có thể dẫn đếnnhững tổn thất, thiệt hại ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Chủ động né tránh trước khi rủi ro xảy ra + Loại bỏ những nguyên nhân gây rủi ro• Trường hợp áp dụng- Mức độ nghiêm trọng của tổn thất cao- Các rủi ro đã từng xảy ra- Các rủi ro sắp xảy ra3.2.2.1. Né tránh rủi ro• Ưu điểm:- Đơn giản, dễ thực hiện, triệt để, chi phí thấp- Chủ động loại bỏ nguyên nhân gây ra rủi ro- Chủ động loại bỏ hoạt động gây ra rủi ro- Gần như tránh được rủi ro phải gánh chịu• Hạn chế- Không thể nào né tránh hết các rủi ro (tránh rủi ro này có thể gặp rủi ro khác)- Không có tác dụng hạn chế tuyết đối tổn thất có thể xảy ra- Né tránh rủi ro cũng có thể mất đi lợi ích- Loại bỏ nguyên nhân tức là loại bỏ hoạt động3.2.2.2. Ngăn ngừa tổn thất ( Loss Prevention)• Nội dung:- Các biện pháp nhằm làm giảm tần suất xảy ra một tổn thất hoặc loại bỏ chúng hoàn toàn.- Ngăn ngừa tổn thất tập trung vào một trong các “mắt xích” trong chuỗi rủi ro: mối nguy hiểm, môi trường, sự tương tác giữa mối nguy hiểm và môi trường+ Thay thế hoặc sửa đổi hiểm họa+ Thay thế hoặc sửa đổi môi trường+ Thay thế hoặc sửa đổi cơ chế tương tác• Trường hợp áp dụng:- Các rủi ro đã từng xảy ra, sắp xảy ra3.2.2.2. Ngăn ngừa tổn thất ( Loss Prevention) Ví dụ:- Hoạt động ngăn ngừa tổn thất tập trung vào mối nguy hiểm+ Mối nguy hiểm: (1) Nạn lụt,+ Hoạt động ngăn ngừa tổn thất: (1) Xây đập, quản lý nguồn nước,- Hoạt động ngăn ngừa tổn thất tập trung vào môi trường rủi ro+ Môi trường: Xa lộ, đường cao tốc+ Hoạt động ngăn ngừa tổn thất: Xây dựng rào cản, chiếu sang, bảng hiệu, dấu hiệu giao thông- Hoạt động ngăn ngừa tổn thất tập trung vào sự tương tác giữa mối nguy hiểm và môi trường+ Sự tương tác: thùng dự trữ ngầm bị rò rỉ dầu+ Hoạt động ngăn ngừa tổn thất: Niêm phong 2 lần3.2.2.3. Giảm thiểu tổn thất (Loss reduction)• Nội dung:- Các biện pháp nhằm làm giảm mức độ nghiêm trọng của một tổn thất khi rủi ro xảy ra• Ưu điểm: Làm giảm bớt tổn thất do rủi ro xảy ra• Nhược điểm: Được thực hiện khi rủi ro đã xảy ra3.2.2.4. Phân tách rủi ro (Risk Separation)• Nội dung:- Các kỹ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: