Danh mục

Bài giảng Quản trị rủi ro (TS.Ngô Quang Huân) - Chương 4: Kiểm soát rủi ro

Số trang: 92      Loại file: ppt      Dung lượng: 418.50 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (92 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung chương 4 kiểm soát rủi ro bao gồm các vấn đề sau: Một số khái niệm, một số kỹ thuật kiểm soát rủi ro, nỗ lực kiểm soát rủi ro. Mời các bạn tham khảo nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị rủi ro (TS.Ngô Quang Huân) - Chương 4: Kiểm soát rủi ro KIỂM SOÁT RỦI RO 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 2. MỘT SỐ KỸ THUẬT KIỂM SOÁT RỦI RO 3. NỖ LỰC KiỂM SOÁT RỦI RO KIỂM SOÁT RỦI RO  Đó là những kỹ thuật, những công cụ, những chiến lược, và những quá trình nhằm biến đổi rủi ro của một tổ chức thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu bằng cách kiểm soát tần suất và mức độ của rủi ro và tổn thất hoặc lợi ích.  Để đạt được những mục tiêu đó, chúng ta có sắp xếp các giải pháp từ giải pháp đơn giản có chi phí thấp đến những chương trình phức tạp tốn nhiều chi phí.  KIỂM SOÁT RỦI RO Phương pháp kiểm soát rủi ro được thực hiện bằng cách :  Lắp đặt hệ thống bảo an để ngăn chặn sự xâm nhập bất hợp pháp vào những dữ liệu.  Lắp đặt những hệ thống chữa cháy, bảo đảm an toàn cho con người, tài sản.  Thực hiện những chương trình đào tạo và giáo dục cho công nhân nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết của họ về rủi ro và giúp họ biết sử dụng kỹ thuật để hạn chế những trường hợp đáng tiếc khi có rủi ro xảy ra.  Phát triển và thi hành những luật lệ đã được quy định, thường xuyên hướng dẫn nhân viên thực hiện những luật lệ quy định đó, với mục tiêu là quản trị những sự mất mát, và thương vong trong cơ cấu đối với sức mạnh của tự nhiên... CHUỖI RỦI RO  Chuỗi rủi ro bao gồm năm mắt xích cơ bản sau:  1. Mối hiểm họa: là những điều kiện dẫn đến tổn thất. Ví dụ : một bộ phận của máy móc được bảo quản không đúng cách.  2. Yếu tố môi trường : là bối cảnh mà trong đó nguy hiểm tồn tại. Ví dụ : sàn của phân xưởng nơi bộ phận máy móc này được lắp đặt.  3. Sự tương tác: là quá trình mà mối hiểm họa và môi trường rủi ro tác động lẫn nhau, đôi khi không có ảnh hưởng nhưng đôi khi dẫn đến tổn thất. Ví dụ : Một người công nhân vận hành thiết bị không được bảo quản đúng cách có thể bị tai nạn vì tấm chắn bảo vệ không được đặt đúng chỗ khi mũi khoan bị gãy.  4. Kết qủa có thể là tốt hay xấu : là kết quả trực tiếp của sự tác động. Ví dụ, trong trường hợp này là việc bị tổn thương nghiêm trọng ở mắt.  5. Những hậu quả : không phải là những kết quả trực tiếp (việc bị tổn thương ở mắt) mà là những hậu quả lâu dài của sự cố xảy ra (sự khiếu nại bồi thường của công nhân khi bị tổn thương, sửa chữa máy móc, chi phí thuốc men, y tế....) CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT 1. NÉ TRÁNH RỦI RO 2. NGĂN NGỪA TỔN THẤT 3. GIẢM THIỂU TỔN THẤT 4. QUẢN TRỊ THÔNG TIN 5. CHUYỂN GIAO KIỂM SOÁT 6. ĐA DẠNG HÓA NÉ TRÁNH RỦI RO  Một trong những phương pháp kiểm soát rủi ro cụ thể là né tránh những hoạt động, con người, tài sản làm phát sinh tổn thất có thể có bởi không thừa nhận nó ngay từ đầu hoặc bởi loại bỏ nguyên nhân dẫn tới tổn thất đã được thừa nhận.  Biện pháp đầu tiên của hoạt động né tránh rủi ro là chủ động né tránh trước khi rủi ro xảy ra  Biện pháp thứ hai là loại bỏ những nguyên nhân gây rủi ro. PHÒNG TRÁNH NHỮNG NGUY CƠ  Một số nguy cơ tiềm tàng nếu trở thành hiện thực sẽ nguy hại và tốn kém những nguy cơ khác. Hãy xác định các tổn thất lớn nhất có lẽ có để cân nhắc những nguy cơ nào nên kiểm soát và nguy cơ nào nên chuyển giao tài trợ rủi ro.  Nhiều cuộc khủng hoảng ban đầu chỉ là những khó khăn nho nhỏ. Bằng cách chú ý đến những dấu hiện của những khủng hoảng ngầm, bạn có thể giải quyết được chúng trước khi chúng trở nên nghiêm trọng và tốt kém  Một số khủng hoảng xuất phát từ chính các chính sách và hoạt động của công ty và có thể tránh được bằng những tiên lượng các hậu quả một cách tỉnh táo. LƯU Ý NHỮNG DẤU HIỆU KHỦNG HOẢNG SẮP XẢY RA  Bội thu thành công trong nháy mắt.  Chi tiêu vượt quá mức đồng lương cho phép.  Bỏ qua những chi tiết và chuẩn mực.  Thành viên hội đồng quản trị không thực hiện công việc của mình. NÉ TRÁNH RỦI RO  Đây là giải pháp khá đơn giản, triệt để và chi phí thấp, tuy nhiên có một số hạn chế:  Rủi ro và lợi ích song song tồn tại vì vậy nếu né tránh rủi ro cũng có thể mất đi lợi ích có được từ tài sản và hoạt động đó.  Rủi ro và bất định tồn tại trong mọi hoạt động của con người và tổ chức, vì vậy coi chừng tránh rủi ro này chúng ta có thể gặp rủi ro khác.  Trong nhiều tình huống không thể đặt ra giải pháp né tránh, hoặc nguyên nhân của rủi ro gắn chặt với bản chất hoạt động do vậy không thể chỉ loại bỏ nguyên nhân mà không loại bỏ hoạt động… BÍ QUYẾT TRÁNH RẮC RỐI 1. Hãy hoà hợp với tập thể trong mọi tình huống tốt hay xấu. 2. Duy trì mối quan hệ hợp tác với báo giới 3. Cư xử theo chuẩn mực đạo đức, tin cậy và chuyên nghiệp với nhân viên, khách hàng và nhà cung cấp. 4. Tránh những hỏng hóc về kỹ thuật. 5. Xử lý những vấn đề về lao động. 6. Cảnh giác với những dấu hiệu khủng hoảng đến gần. 7. Có kế hoạch nối tiếp cho tất cả các vị trí chủ chốt trong công ty. 8. Không hành động nóng vội khi yêu cầu về chuẩn mực đạo đức hay tính hợp pháp đặt ra. VÍ DỤ  Một công ty hoá chất hàng đầu dự tính tiến hành hàng loạt những thí nghiệm tại một vùng nông thôn, bao gồm cả một thị trấn nhỏ độc lập. Trong khi chuẩn bị cho cuộc thí nghiệm này, các nhà nghiên cứu đã khám phá ra rằng công cuộc nghiên cứu này có thể sẽ gây những thiệt hại nghiêm trọng cho cộng đồng cư dân ở đó. Người ta yêu cầu nhà quản trị rủi ro mua bảo hiểm cho những tổn thất có thể xảy ra nhưng chỉ có một vài công ty bảo hiểm sẵn sàng đáp ứng nhu cầu này và số tiền mua bảo hiểm lớn hơn nhiều so với số tiền công ty sẵn sàng trả. Kết quả là công ty chống lại việc tiến hành những cuộc thí nghiệm. NGĂN NGỪA TỔN THẤT Chương trình ngăn ngừa tổn thất tìm cách giảm bớt số lượng các tổn thất xảy ra hoặc loại bỏ chúng hoàn toàn. Ở đây, chuỗi rủi r ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: