Danh mục

Bài giảng Quản trị sản xuất và tác nghiệp: Chương 4 - TS. Trương Minh Đức

Số trang: 15      Loại file: ppt      Dung lượng: 211.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 4 Quản trị hàng tồn trữ thuộc Bài giảng Quản trị sản xuất và tác nghiệp nhằm trình bày về khái niệm, vai trò và phân loại hàng tồn trữ, các loại chi phí tồn trữ. Tồn kho là bất kỳ nguồn nhàn rỗi nào được giữ để sử dụng trong tương lai. Bất kỳ lúc nào mà ở đầu vào hay đầu ra của một công ty có các nguồn không sử dụng ngay khi nó sẵn sàng, tồn kho sẽ xuất hiện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị sản xuất và tác nghiệp: Chương 4 - TS. Trương Minh Đức Chuong 4Quản trị hàng tồn trữKhái niệm, vai trò và phân loại hàng tồn trữ• Khái niệm: Tồn kho là bất kỳ nguồn nhàn rỗi nào được giữ để sử dụng trong tương lai. Bất kỳ lúc nào mà ở đầu vào hay đầu ra của một công ty có các nguồn không sử dụng ngay khi nó sẵn sàng, tồn kho sẽ xuất hiện. Hàng dự trữ trong kho là những nguồn lực nhằm đáp ứng những nhu cầu hiện tại và tương lai cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Vì sao tån kho xuÊt hiÖn? + Đối với quá trình sản xuất+ Công tác tiêu thụ sản phẩm?Có nên dự trữ nhiều? Mức độ nào là hợp lý?• Vai trò của quản trị tồn kho:- Đảm bảo chức năng liên kết: Cung ứng-SX-tiêu thụ- Đề phòng dự biến động của thị trường- Khấu trừ theo sản lượng- Møc ® tån kho cã ¶nh hëng ® chi phÝ SX é Õn Các dạng tồn khoTồn kho trong khâu cung ứng (từ người cung cấp đến người SX): Nguyên vật liệu Bán thành phẩm Phụ tùng thay thế Trong khâu SX: Dự trữ ở bộ phận SX SP dơ dang trong dây truyền Thành phẩm trong kho thành phẩm Trong khâu tiêu thụ. Thành phảm trong kho người bán buôn Thành phẩm trong kho người bán lẻ Các loại chi phí tồn trữ. Các loại chi phí tăng khi tồn kho tăng: Chi phí về vốn Chi phí kho: bảo quản sản phẩm, chi phí lương nhân viên, thiết bị, nhà kho,…. Thuế và bảo hiểm Hao hụt, hư hỏng Phí nhằm đáp ứng khách hàng Chi phí cho sự phối hợp SX Chi phí về chất lượng của lô hàng lớn Các loại chi phí tồn trữ (tiếp). Chi phÝ gi¶m khi tån kho t¨ng. Chi phÝ ® hµng Æt Chi phÝ thiÕu hôt tån kho.Chi phÝ mua hµng Chi phÝ chÊt lîng khëi ®éng Phân loại hàng tồn trữ b»ng kü thuËt ph©n tÝc h ABC. Nhãm A: gåm nhng hµng ho¸ cã lîng dù tr hµng nam cao nhÊt chiÕm 7080% tổng giá trị lîng hµng dù tr nhưng về mặt lượng chỉ chiếm 1015%. Nhãm B: gåm nhng lo¹i hµng ho¸ cã gi¸ trÞ hµng nam 1525% tæ ng s è hµng dù tr, nhng vÒ lîng chØ chiÕm 30% lîng hµng tro kho. Nhãm C: chiÕm kho¶ng 5% tæ ng gi¸ trÞ hµng ho¸, nhng s è lîng chiÕm 5055% tæ ng lîng dù tr. Mé t s è c ¸c h ph©n lo ¹i kh¸c .- Tồn kho một kỳ : Bao gồm các mặt hàng mà nó chỉ dự trữ một lần mà không có ý định tái dự trữ sau khi nó đã được tiêu dùng.- Tồn kho nhiều kỳ : Gồm các mặt hàng được duy trì tồn kho đủ dài, các đơn vị tồn kho đã tiêu dùng sẽ được bổ sung.- Tồn kho độc lập:- Tồn kho phụ thuộc . Các mô hình quản lý hàng tồn trữ • Mô hình EOQCác giả thiết để áp dụng mô hình:− Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu hàng năm (D) được xác định và ở mức không đổi;− Chi phí đặt hàng (S) cho một đơn hàng không phụ thuộc vào số lượng hàng;− Chi phí lưu kho (H): tính cho 1 đơn vị lưu kho không thay đổi.− Không có chiết khấu theo số lượng hàng hoá: điều này cho phép chúng ta loại chi phí mua hàng hoá ra khỏi tổng chi phí;− Toàn bộ khối lượng hàng hoá của đơn hàng giao cùng thời điểm;− Thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng được xác định và không đổi. TC= Ctt + CdhTrong đó: TC: tổng chi phí lưu kho cả nămCtt: chi phí tồn trữ hàng trong 1 nămCdh: chi phí đặt hàng cho cả nămH: chi phí lưu kho cho 1 đơn vi tồn trong kho trong 1 nămD: Nhu cầu tiêu thụ hàng trong 1 nămS: chi phí đặt cho 1 đơn hàng , không phụ thuộc vào quy mô đơn hàngQ: quy mô đặt hàng Ctt= H*Q/2 ; Cdh = (D*S)/QTC= (D*S)/Q + H*Q/2 Qopt = 2*S * D H• Thời điểm dặt hàng: (ROP).ROP = nhu cầu hàng ngay x thời gian vận chuyển đơn hàng = dxLMô hình tồn trữ hàng tồn kho EOQ • Mô hình lượng đặt hàng sản xuất (POQ)Giả thiết của mô hình:− Nhu cầu hàng năm, chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng của một loại vật liệu có thể ước lượng được.− Không sử dụng tồn kho an toàn, hàng được cung cấp theo mức độ đồng đều (p), hàng được sử dụng ở mức đồng đều (d) và tất cả hàng được dùng hết toàn bộ khi đơn hàng kế tiếp về đến.− Nếu hết tồn kho thì sự đáp ứng khách hàng và các chi phí khác không đáng kể.− Không có chiết khấu theo số lượng.− Mức cung cấp (p) lớn hơn mức sử dụng (d).Mô hình tồn trữ cả năm POQTồn kho tối đa= mức tồn kho * Thời gian giao hàng Qmax= (p-d)* Q/p• Tồn kho tối thiểu: Q min = o• Tồn kho trung bình= (Qmax+ Qmin)/2• Chi phí tồn trữ cả năm: Ctt= (p-d)*Q*H/2p• Chi phí đặt hàng cả năm: Cdh= (D/Q)*S• Tổng chi phí TC= Ctt + Cdh Qopt = 2*S *D d H (1− ) p • . Mô hình dự trữ thiếu (BOQ)Đây là mô hình mà sự thiếu hụt trong kho có dự tính trước. Các giả định của mô hình:- Có tình trạng dự trữ cho lượng hàng thiếu hụt để lại ở nơi cung ứng và được chấp nhận.- Doanh thu không bị ...

Tài liệu được xem nhiều: