Danh mục

Bài giảng Quản trị vận hành: Chương 1 - PhD. Đinh Bá Hùng Anh

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 979.66 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Quản trị vận hành: Chương 1 Hoạch định công suất cung cấp cho người học những kiến thức như: Hoạch định công suất; Xác định điểm hòa vốn; Bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị vận hành: Chương 1 - PhD. Đinh Bá Hùng Anh Chương 1 Hoạch định công suất Biên soạn: PhD. Đinh Bá Hùng Anh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.comChapter 1 - Công suất 1–1 Nội dung • Hoạch định công suất 1.1 • Xác định điểm hòa vốn 1.2 • Bài tập 1.3Chapter 1 - Công suất 1–2 Hoạch định công suất Công suất: Lượng sản phẩm có thể nhận, lưu trữ, hay sản xuất trong một đơn vị thời gian. 1. Công suất thiết kế là đầu ra cực đại của một hệ thống ở điều kiện vận hành lý tưởng. 2. Công suất hữu dụng là công suất nhà máy mong muốn đạt được ở điều kiện vận hành hiện tại, thường thấp hơn công suất thiết kế 3. Hệ số sử dụng là phần trăm đạt được công suất thiết kế Hệ số sử dụng = Đầu ra thực/Công suất thiết kế 4. Hiệu suất là phần trăm đạt được công suất hiệu dụng Hiệu suất = Đầu ra thực/Công suất hiệu dụngChapter 1 - Công suất 1–3 Hoạch định công suất Ví dụ: Công suất của hãng sản xuất nước mắm Sản lượng tuần rồi = 148.000 chai nước nắm Công suất hữu dụng = 175.000 chai nắm/tuần Công suất thiết kế = 1.200 chai/giờ Nhà thùng hoạt động 7 ngày/tuần, 3 ca, 8 giờ/ca Lời giải 1. Công suất thiết kế = (7  3  8)  (1.200) = 201.600 chai/tuần 2. Hệ số sử dụng = 148.000/201.600 = 73,4% 3. Hiệu suất = 148.000/175.000 = 84,6% 4. Nếu hiệu suất của nhà thùng = 75% Đầu ra mong muốn = (Công suất hữu dụng)  (Hiệu suất) = (175.000)  (0.75) = 131.250 chai nước mắmChapter 1 - Công suất 1–4 Hoạch định công suất Qui mô hiệu quả Đơn giá ($/phòng.đêm) 25 – phòng 75 - phòng motel 50 - phòng motel motel Khoảng Khoảng không kinh tế kinh tế 25 50 75 Số lượng phòngChapter 1 - Công suất 1–5 Xác định điểm hòa vốn – Chi phí Doanh thu 900 – 800 – Điểm hòa vốn Tổng chi phí 700 – Thu = Chi 600 – 500 – Biến phí 400 – 300 – 200 – 100 – Định phí – | | | | | | | | | | | | 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 1100 Sản lượngChapter 1 - Công suất 1–6 Xác định điểm hòa vốn BEPx = Sản lượng tại điểm x = Sản lượng hòa vốn P.x = Doanh thu BEP$ = Doanh thu tại điểm F = Định phí hòa vốn V = Chi phí biến đổi đơn vị P = Đơn giá F + V.x = Tổng chi phí Điểm hòa vốn Doanh thu = Chi phí P.x = F + V.x Sản lượng tại điểm hòa vốn F BEPx = P-VChapter 1 - Công suất 1–7 Xác định điểm hòa vốn Doanh thu tại điểm hòa vốn F F BEP$ = BEPx  P = P = P-V (P - V)/P F BEP$ = 1 - V/P Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí = P.x – (F + V.x) = (P - V)x - FChapter 1 - Công suất 1–8 Xác định điểm hòa vốn Ví dụ 1.1 Dữ liệu của một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gia dụng Định phí = 10.000 $ Vật tư = 0,75 $/sản phẩm Lao động = 1,50 $ /sản phẩm Giá bán = 4,00 $/sản phẩm Hãy xác định sản lượng và doanh thu tại điểm hòa vốn? Lời giải F 10.000 $ BEPx = = = 5.714 P-V 4,00 - (1,50 + 0,75) F 10.000 $ 10.000 $ BEP$ = = = = 22.857 $ 1 - (V/P) 1-[(1,50 + 0,75)/(4)] 0,4375Chapter 1 - Công suất 1–9 Xác định điểm hòa vốn Ví dụ 1.1 Doanh thu 50.000 – 40.000 – Doanh thu Điểm hòa 30.000 – vốn ...

Tài liệu được xem nhiều: