Bài giảng Quy hoạch mạng lưới đường: Phần 2
Số trang: 67
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.40 MB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp phần 1 mời các bạn cùng tìm hiểu phần 2 của "Bài giảng Quy hoạch mạng lưới đường" để nắm bắt một số vấn đề cơ bản về việc phân bố nhu cầu vận tải; phân chia phương tiện giao thông; phân chia lưu lượng trên toàn bộ mạng lưới; quy hoạch giao thông công cộng. Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quy hoạch mạng lưới đường: Phần 2 Quy hoạch mạng lưới đường TS. Chu Công Minh CHƯƠNG 4 PHÂN BỔ NHU CẦU VẬN TẢI (TRIP DISTRIBUTION) • Sau khi phân tích nhu cầu vận tải phát sinh, chúng ta biết số chuyến đi và đến của mỗi vùng Oi và Dj. Trong bước này chúng ta sẽ xác định số chuyến đi phân bổ giữa các vùng với nhau; • Việc xác định số chuyến đi giữa mỗi vùng phụ thuộc vào đặc điểm hấp dẫn của các điểm đích ở các vùng khác và chi phí cũng như mức độ thuận lợi và hạn chế của việc đi lại; • Phương pháp 1. Các phương pháp hệ số tăng trưởng: hệ số đồng nhất, hệ số bình quân, hệ số tăng trưởng Detroit 2. Phương pháp Fratar 3. Mô hình hấp dẫn 4.1 Các phương pháp hệ số tăng trưởng Các phương pháp hệ số tăng trưởng có đặc điểm là tính toán đơn giản 4.1.1 Phương pháp hệ số đồng nhất Phương pháp này sử dụng một hệ số tăng trưởng (hệ số bình quân) cho toàn khu vực nghiên cứu Vtij = V0ij F Vtij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm nghiên cứu t 0 V ij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm gốc t = 0 F hệ số tăng trưởng trung bình trong toàn bộ khu vực Ví dụ 4.1: Số chuyến đi lại giữa hai vùng i và j là 5000 chuyến. Hệ số tăng trưởng của toàn bộ thành phố trong 20 năm sau được tính là 2.5. Hệ số chuyến đi giữa hai vùng này trong năm tương lai là bao nhiêu? Giải: Vtij = V0ij F12 Vt12 = 5000 × 2.5 = 12500 (chuyến) Nhược điểm là không thực tế và cho sai số lớn. Ví dụ với các khu vực chưa phát triển, ở thời điểm hiện tại nhu cầu đi lại bằng 0, nếu áp dụng phương pháp này thì nhu cầu tương lai cũng bằng 0, điều này là không thể chấp nhận được. 9 Quy hoạch mạng lưới đường TS. Chu Công Minh 4.2 Phương pháp hệ số tăng trưởng bình quân Phương pháp này sử dụng hệ số tăng trưởng bình quân của hai khu vực Vtij = V0ij (Fi + Fj)/2 Vtij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm nghiên cứu t 0 V ij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm hiện tại t = 0 Fi hệ số tăng trưởng tại vùng i Fj hệ số tăng trưởng tại vùng j Ví dụ 4.2: Số chuyến đi lại giữa vùng 1 và vùng 8 vào năm gốc là 1000 chuyến. Trong thời gian 20 năm sau người ta dự tính hệ số phát triển của hai vùng này là 3.2 và 2.7. Tính số chuyến đi lại giữa vùng 1 và 8 trong tương lai? Giải: Vtij = V0ij (Fi + Fj)/2 V18 = 1000 (3,2 + 2,7)/2 = 2950 (chuyến) 4.2.1 Phương pháp hệ số tăng trưởng Detroit Vtij = V0ij (Fi Fj)/FTB Vtij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm nghiên cứu t V0ij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm hiện tại t = 0 Fi hệ số tăng trưởng tại vùng i Fj hệ số tăng trưởng tại vùng j FTB hệ số tăng trưởng bình quân toàn khu vực. FTB = ΣFi/n Ví dụ 4.3: Số chuyến đi lại giữa vùng 5 và vùng 9 vào năm gốc là 1500 chuyến. Trong vòng 20 năm sau, dự tính vùng 5 và vùng 9 phát triển với hệ số tăng trưởng 1,75 và 2,05. Hệ số tăng trưởng trung bình trong toàn khu vực tính được là 2.2. Tính số chuyến đi lại trong tương lai giữa hai vùng 5 và 9? Giải: Vtij = V0ij (Fi Fj)/FTB Vt59 = 1500 (1,75 ì 2,05) /2,2 = 2446 (chuyến) 4.3 Phương pháp Frata Đây là phương pháp sử dụng quy trình tính toán bước lặp do Thomas J. Frata. Quy trình chung như sau: 1. Phân bổ chuyến đi từ i đến j trên cơ sở hệ số tăng trưởng của vùng i; 10 Quy hoạch mạng lưới đường TS. Chu Công Minh 2. Số chuyến đi trong tương lai phát sinh ở mỗi vùng được tính bằng cách nhân hệ số tăng trưởng với số chuyến đi hiện tại ở vùng đó; 3. Số chuyến đi này được phân phối đến các vùng khác thông qua hệ số tăng trưởng và số chuyến đi ở các vùng đó (số chuyến hiện tại)ij(hệ số tăng trưởng) (Số chuyến)ij = (số chuyến tương lai)i ì Σ(số chuyến hiện tại)(hệ số tăng trưởng) 4. Sự phân phối này tạo ra từng cặp giá trị Vij và Vji . Trung bình cộng hai giá trị trên. 5. Giá trị trung bình cho từng vùng khác với tích số giao thông hiện tại trong vùng đó và hệ số tăng trưởng. Tính toán lại hệ số tăng trưởng mới theo công thức: Số chuyến Hệ số tăng trưởng = Tổng số chuyến đi trong vùng đó 6. Tính toán lại với hệ số tăng trưởng mới. 7. Lặp lại cho đến khi tổng số chuyến đi trong vùng xấp xỉ bằng lưu lượng thiết kế. Ví dụ 4.4: Lưu lượng xe hiện tại và hệ số tăng trưởng ở vùng 1 đến vùng 4 như bảng dưới. Tính toán lưu lượng trong tương lai bằng phương pháp Fratar. Đến vùng 1 2 3 4 1 - 10 12 18 Từ vùng 2 10 - 14 14 3 12 14 - 6 4 18 14 6 - Vùng 1 2 3 4 Hiện tại 40 38 32 38 Hệ số tăng trưởng 2 3 1.5 1 Đánh giá tương lai 80 114 48 38 Giải: Bước 3: Tính Vij 11 Quy hoạch mạng lưới đường TS. Chu Công Minh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quy hoạch mạng lưới đường: Phần 2 Quy hoạch mạng lưới đường TS. Chu Công Minh CHƯƠNG 4 PHÂN BỔ NHU CẦU VẬN TẢI (TRIP DISTRIBUTION) • Sau khi phân tích nhu cầu vận tải phát sinh, chúng ta biết số chuyến đi và đến của mỗi vùng Oi và Dj. Trong bước này chúng ta sẽ xác định số chuyến đi phân bổ giữa các vùng với nhau; • Việc xác định số chuyến đi giữa mỗi vùng phụ thuộc vào đặc điểm hấp dẫn của các điểm đích ở các vùng khác và chi phí cũng như mức độ thuận lợi và hạn chế của việc đi lại; • Phương pháp 1. Các phương pháp hệ số tăng trưởng: hệ số đồng nhất, hệ số bình quân, hệ số tăng trưởng Detroit 2. Phương pháp Fratar 3. Mô hình hấp dẫn 4.1 Các phương pháp hệ số tăng trưởng Các phương pháp hệ số tăng trưởng có đặc điểm là tính toán đơn giản 4.1.1 Phương pháp hệ số đồng nhất Phương pháp này sử dụng một hệ số tăng trưởng (hệ số bình quân) cho toàn khu vực nghiên cứu Vtij = V0ij F Vtij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm nghiên cứu t 0 V ij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm gốc t = 0 F hệ số tăng trưởng trung bình trong toàn bộ khu vực Ví dụ 4.1: Số chuyến đi lại giữa hai vùng i và j là 5000 chuyến. Hệ số tăng trưởng của toàn bộ thành phố trong 20 năm sau được tính là 2.5. Hệ số chuyến đi giữa hai vùng này trong năm tương lai là bao nhiêu? Giải: Vtij = V0ij F12 Vt12 = 5000 × 2.5 = 12500 (chuyến) Nhược điểm là không thực tế và cho sai số lớn. Ví dụ với các khu vực chưa phát triển, ở thời điểm hiện tại nhu cầu đi lại bằng 0, nếu áp dụng phương pháp này thì nhu cầu tương lai cũng bằng 0, điều này là không thể chấp nhận được. 9 Quy hoạch mạng lưới đường TS. Chu Công Minh 4.2 Phương pháp hệ số tăng trưởng bình quân Phương pháp này sử dụng hệ số tăng trưởng bình quân của hai khu vực Vtij = V0ij (Fi + Fj)/2 Vtij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm nghiên cứu t 0 V ij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm hiện tại t = 0 Fi hệ số tăng trưởng tại vùng i Fj hệ số tăng trưởng tại vùng j Ví dụ 4.2: Số chuyến đi lại giữa vùng 1 và vùng 8 vào năm gốc là 1000 chuyến. Trong thời gian 20 năm sau người ta dự tính hệ số phát triển của hai vùng này là 3.2 và 2.7. Tính số chuyến đi lại giữa vùng 1 và 8 trong tương lai? Giải: Vtij = V0ij (Fi + Fj)/2 V18 = 1000 (3,2 + 2,7)/2 = 2950 (chuyến) 4.2.1 Phương pháp hệ số tăng trưởng Detroit Vtij = V0ij (Fi Fj)/FTB Vtij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm nghiên cứu t V0ij số chuyến đi từ vùng i tới vùng j ở năm hiện tại t = 0 Fi hệ số tăng trưởng tại vùng i Fj hệ số tăng trưởng tại vùng j FTB hệ số tăng trưởng bình quân toàn khu vực. FTB = ΣFi/n Ví dụ 4.3: Số chuyến đi lại giữa vùng 5 và vùng 9 vào năm gốc là 1500 chuyến. Trong vòng 20 năm sau, dự tính vùng 5 và vùng 9 phát triển với hệ số tăng trưởng 1,75 và 2,05. Hệ số tăng trưởng trung bình trong toàn khu vực tính được là 2.2. Tính số chuyến đi lại trong tương lai giữa hai vùng 5 và 9? Giải: Vtij = V0ij (Fi Fj)/FTB Vt59 = 1500 (1,75 ì 2,05) /2,2 = 2446 (chuyến) 4.3 Phương pháp Frata Đây là phương pháp sử dụng quy trình tính toán bước lặp do Thomas J. Frata. Quy trình chung như sau: 1. Phân bổ chuyến đi từ i đến j trên cơ sở hệ số tăng trưởng của vùng i; 10 Quy hoạch mạng lưới đường TS. Chu Công Minh 2. Số chuyến đi trong tương lai phát sinh ở mỗi vùng được tính bằng cách nhân hệ số tăng trưởng với số chuyến đi hiện tại ở vùng đó; 3. Số chuyến đi này được phân phối đến các vùng khác thông qua hệ số tăng trưởng và số chuyến đi ở các vùng đó (số chuyến hiện tại)ij(hệ số tăng trưởng) (Số chuyến)ij = (số chuyến tương lai)i ì Σ(số chuyến hiện tại)(hệ số tăng trưởng) 4. Sự phân phối này tạo ra từng cặp giá trị Vij và Vji . Trung bình cộng hai giá trị trên. 5. Giá trị trung bình cho từng vùng khác với tích số giao thông hiện tại trong vùng đó và hệ số tăng trưởng. Tính toán lại hệ số tăng trưởng mới theo công thức: Số chuyến Hệ số tăng trưởng = Tổng số chuyến đi trong vùng đó 6. Tính toán lại với hệ số tăng trưởng mới. 7. Lặp lại cho đến khi tổng số chuyến đi trong vùng xấp xỉ bằng lưu lượng thiết kế. Ví dụ 4.4: Lưu lượng xe hiện tại và hệ số tăng trưởng ở vùng 1 đến vùng 4 như bảng dưới. Tính toán lưu lượng trong tương lai bằng phương pháp Fratar. Đến vùng 1 2 3 4 1 - 10 12 18 Từ vùng 2 10 - 14 14 3 12 14 - 6 4 18 14 6 - Vùng 1 2 3 4 Hiện tại 40 38 32 38 Hệ số tăng trưởng 2 3 1.5 1 Đánh giá tương lai 80 114 48 38 Giải: Bước 3: Tính Vij 11 Quy hoạch mạng lưới đường TS. Chu Công Minh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quy hoạch mạng lưới đường Quy hoạch mạng lưới đường Mạng lưới đường Phân bố nhu cầu vận tải Phân chia phương tiện giao thông Quy hoạch giao thông công cộngTài liệu liên quan:
-
Chương 10: Thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường
29 trang 35 0 0 -
Bài giảng Quy hoạch mạng lưới đường: Phần 1
30 trang 26 0 0 -
Giáo trình An toàn giao thông đường bộ: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Xuân Cậy
95 trang 22 0 0 -
Chương 11: Tính toán cường độ kết cấu áo đường mềm
57 trang 22 0 0 -
6 trang 20 0 0
-
16 trang 17 0 0
-
Phát triển đô thị và giao thông hành khách công cộng: Phần 1
58 trang 17 0 0 -
Chương 12: Thiết kế áo đường cứng
54 trang 17 0 0 -
Chương 9: Thiết kế quy hoạch thoát nước cho đường ô tô
16 trang 16 0 0 -
Chương 2: Nguyên lý tính toán sự chuyển động của ô tô trên đường
20 trang 15 0 0