Bài giảng cung cấp các thông tin kiến thức: thai chậm tăng trưởng trong tử cung, định nghĩa thai chậm tăng trưởng trong tử cung, siêu âm chẩn đoán, Doppler màu, vai trò của Doppler màu, hiệu ứng Doppler, Cơ chế thai chậm tăng trưởng trong tử cung...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Siêu âm đánh giá sự tăng trưởng thai - BS. Huỳnh Văn Nhàn
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ SỰ
TĂNG TRƯỞNG THAI
BS HUỲNH VĂN NHÀN
BỆNH VIỆN TỪ DŨ
NĂM 2005
MỞ ĐẦU
Rối loạn sự tăng trưởng của thai gồm:
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
(Intrauterine growth restriction IUGR)
Thai to
Cả hai loại đều làm tăng tần suất bệnh tật
và tử vong chu sinh.
Do đó, cần được chẩn đoán trước sanh để
quyết định thời điểm và phương pháp chấm
dứt thai kỳ nhằm giảm các nguy cơ chu sinh.
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG
TRONG TỬ CUNG
Năm 1966, Scott&Usher báo cáo tỷ lệ tử
vong tăng gấp 8 lần nếu trọng lượng trẻ ở vị
bách phân thứ 310 và gấp 20 lần nếu P ĐỊNH NGHĨA TCTTTTC
Trước sanh
Trọng lượng thai NGUYÊN NHÂN TCTTTTC
THAI
Bất thường NST: Trisomie 13,18,21; monosomy 45XO . .
Dị tật bẩm sinh: thoát vị rốn, thoát vị hoành, vô sọ, . .
Đa thai: Song thai 1 nhau 1 ối, HC truyền máu/ST, . .
BÁNH NHAU
Sự xâm lấn bất thường của nguyên bào nuôi
Nhồi máu nhau đa ổ, bướu máu bánh nhau
Vị trí dây rốn cắm bất thường
Nhau tiền đạo.
MẸ
Suy dinh dưỡng, bệnh tim, bệnh thận, bệnh mạch máu, nhiễm trùng
Hút thuốc, uống rượu
Tiền căn sanh non, sanh con nhẹ cân.
Mẹ đang điều trị thuốc kháng đông, corticoid,
THAI CHẬM TTTTC
Thường TCTTTTC, các phần cơ thể giảm
không tương xứng nhau.
Điển hình: Bụng nhỏ, đầu và các chi bình
thường hay gần như bình thường.
Trường hợp nghiêm trọng, xảy ra ở giai đoạn
sớm: thai nhỏ tương xứng nhau.
Do vậy, một số tác giả chi làm 2 loại:
Không tương xứng: phổ biến, thường do bánh
nhau
Tương xứng: bất thường NST, nhiễm trùng thai
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
3 BƯỚC ĐỂ ƯỚC TÍNH VỊ BÁCH PHÂN
CỦA TRỌNG LƯỢNG THAI
Xác định chính xác tuổi thai: dựa vào SA 3 tháng
đầu, đo CRL( sai số 0.7 tuần)
Ước tính trọng lượng thai theo các số đo đạc trên
SA hiện tại.
Tra bảng để xác định trọng lượng thai tính được
ở vị bách phân thứ mấy theo tuổi thai.
Chẩn đoán TCTTTTC nếu P thai CÁC DẤU HIỆU KHÁC/SA
ĐN ĐĐH GTTĐ(+) GTTĐ()
HC/AC tăng 82 94 62 98
FL/AC tăng 3449 7883 1820 9293
Thể tích ối giảm 24 98 55 92
Nhau vôi hoá sớm 62 64 16 94
P thai thấp 89 88 45 99
Đầu nhỏ 2488 6294 2144 9298
HƯỚNG XỬ TRÍ TCTTTTC
Sau khi nghi ngờ có TCTTTTC, bước tiếp theo
là phải đi tìm nguyên nhân.
Nguyên nhân có thể là mẹ hoặc thai:
Mẹ: Cần khám để tìm những bệnh lý nội khoa như
CHA, bệnh mạch máu và bệnh thận cũng như bệnh
nhiễm trùng, siêu vi trong thời gian mang thai.
Thai: Cần SA kỹ để tìm các dị tật, đặc biệt là các
rối loạn NST phải nghi ngờ khi TCTTTTC xuất
hiện sớm ở trước TCN 3.
THEO DÕI TCTTTTC
Tuỳ tuổi thai và mức độ nghiêm trọng, có thể
SA đánh giá mỗi tuần hay nữa tuần.
SA cần đánh giá: sự tăng trưởng của thai,
lượng nước ối, các thông số Doppler và chỉ
số sinh học.
Bình thường, ở TCN 3, thai tăng trọng tối
thiểu 100200gr/tuần.
Doppler rất có giá trị trong theo dõi
TCTTTTC
DOPPLER MÀU
VAI TRÒ CỦA DOPPLER MÀU
Doppler giúp:
Phát hiện có dòng chảy.
Hướng dòng chảy.
Đặc tính dòng chảy.
Hiệu ứng Doppler: f = 2f? V/C cos
Với f?: tần số sóng tới
V: vận tốc dòng chảy,
: góc tạo bởi tia SA và dòng chảy
C: tốc độ truyền của siêu âm.
HIỆU ỨNG DOPPLER
Vật không di chuyển: TS
sóng dội về bằng TS sóng
tới.
Vật di chuyển hướng về
đầu dò: TS sóng dội về
lớn hơn TS sóng tới.
Vật di chuyển rời xa đầu
dò: TS sóng dội về thấp
hơn TS sóng tới.
CÁC THÔNG SỐ DOPPLER
1. S/D(Systolic/Diastolic)
2. RI = (S – D)/S
3. PI = (S – D)/ Mean
(Mean = (S+D)/2)
CƠ CHẾ TCTTTTC
Ở thai kỳ bình thường: Khi gần trưởng
thành, do tăng nhu cầu dinh dưỡng, vận tốc
cuối tâm trương tăng ( D tăng)
=>RI và S/D giảm dần.
Nếu vận tốc cuối tâm trương giảm
tăng kháng trở dòng chảy trong nhau.
thai thiếu Oxy, thai suy.
DOPPLER ĐM RỐN
Ở TCN1: vận tốc tâm thu cao, không có tâm
trương.
Thai càng lớn: vận tốc cuối tâm trương bắt
đầu xuất hiện và tăng dần.
Tỷ lệ S/D giảm dần và đến 30 tuần mới ổn
định.
Bình thường: S/D 30 tuần
DOPPLER ĐM RỐN Ở TCN 1
DOPPLER ĐMR Ở TCN 3
CƠ CHẾ THAI CHẬM TTTTC
Khi thai chậm TT do bánh nhau
Trở kháng tăng, VT cuối tâm trương giảm
VT cuối tâm trương biến mất rồi đảo ngược
Thai tử vong/tử cung trong vòng 1224 giờ
SÓN ...