Danh mục

Bài giảng: SIÊU ÂM TINH HOÀN

Số trang: 108      Loại file: ppt      Dung lượng: 10.40 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tới tuần 7 cơ quan sinh dục giống nhau 2 giới Tuần 7, mầm SD nam không biệt hoá thành tinh hoàn Các thừng SD thành các ống sinh tinh sẽ tíêt tinh dịch Các tổ chức liên kết gồm các TB leydig sẽ tiết nội tiết Vào tháng 3: di chuyển từ thắt lưng xuống bìu tháng 8 Chứng tinh hoàn ẩn : ngừng di chuyển trên đường đi, thường ống bẹn TH lạc chỗ: di chuyển ra ngoài đường đi bình thường
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: SIÊU ÂM TINH HOÀN SIÊU ÂM TINH HOÀN PGS.TS PHẠM MINH THÔNG ĐẠI CƯƠNG • Tinh hoàn nông dễ thăm khám • Khám siêu âm • Khám lâm sàng • Siêu âm nhạy 95%) • Đặc hiệu thấp trong bệnh lý bìu Phôi thai học • Tới tuần 7 cơ quan sinh dục giống nhau 2 giới • Tuần 7, mầm SD nam không biệt hoá thành tinh hoàn • Các thừng SD thành các ống sinh tinh sẽ tíêt tinh dịch • Các tổ chức liên kết gồm các TB leydig sẽ tiết nội tiết • Vào tháng 3: di chuyển từ thắt lưng xuống bìu tháng 8 • Chứng tinh hoàn ẩn : ngừng di chuyển trên đường đi, thường ống bẹn • TH lạc chỗ: di chuyển ra ngoài đường đi bình thường Giải phẫu TH Sơ đồ bìu 1.Cân ngang 2. Phúc mạc 3.ĐM hạ vị 13. Mào tinh hoàn 18. màng xơ sâu 19. Cân ngoài 20, Cơ bám da bìu 21. Màng xơ nông 23.Khoang màng tinh 24.Da bìu ĐM thừng tinh ĐM ống tinh ĐM tinh(ĐMC) Nhánh ĐM thượng vị Nhánh tinh hoàn Chỗ nối 3 ĐM Mạch máu tinh hoàn Cắt ngang và dọc qua tinh hoàn LÂM SÀNG • Khám lâm sàng trước SÂ: – Khám tư thế đứng, nằm – Bìu, tinh hoàn, mạc tinh hoàn. thừng tinh, lỗ thoát bẹn – Hỏi dấu hiệu • Ba tình huống lâm sàng – Sưng đau – Sưng không đau – Bilan vô sinh Sưng đau • Sưng đau: – Không dấu hiệu nhiễm trùng: Xoắn TH – Có dấu hiệu nhiễm trùng: ORCHI-EPIDIDYMITE – Lợi ích của SA Doppler Sưng đau • Bệnh cảnh cấp tính, xuất hiện đột ngột, dau dữ dội và sưng to 1) Xoắn tinh hoàn – Xoắn tinh hoàn dọc thừng tinh, trẻ 14-18T – Đau dữ dội, không thể sờ được, nôn – Tinh hoàn đỏ, co lên trên – -> Phẫu thuật cấp cứu trước 6 h. Sưng đau 2)Viêm tinh hoàn-mào TH( Orchi- ộpididymite) – Nhiễm trùng mào TH rồi đến TH – Thường theo đường tiết niệu, có thể toàn thân – Đau ít hơn, tăng dần, lan lê hố chậu – Thường ưu tiên ở vùng đầu mào TH – Sờ thấy tinh hoàn to. – Dấu hiệu nhiễm trùng: đái buốtm rắt, nóng rát Sưng không đau • Tổn thương mạn tính – TH to không bờ không đều. chắc, tiến triển tăng lên: cancer (++), kyste (--) – Mào TH: to có nốt, nhạy cảm : ộpididymite sau nhiễm trùng, nang, nang tinh dịch. – Vỏ bọc • ứ nước màng tinh(Hydrocốle),Tụ máu màng tinh (hộmatocốle), varicocốle • Nang thừng tinh Vai trò của chẩn đoán hình ảnh • Siêu âm : thăm khám đầu tiên • Tiếp theo sau thăm khám lâm sàng • Chỉ định: – Nghi ngờ trên lâm sàng • Viêm tinh hoàn • Xoắn hay bán xoắn – Bilan thăm khám bên đối diện trước khi cắt tinh hoàn – Bilan vô sinh • CLVT: đánh giá lan toả Phương pháp thăm khám • BN n»m ngöa, kÐo DV lªn trªn • §Çu dß tÇn sè cao • C¾t däc, ngang , chÐo, so s¸nh hai bªn • Doppler mµu tuû TH vµ thõng tinh • Lµm nghiÖm ph¸p valsalva khi gi·n TM thõng tinh Hình bình thường Tinh hoàn – Đều âm, âm mịn – Thể tích 10-20cc – Có thể thấy đường rỗng âm giữa: mạch tuỷ TH – Bao bọc màng mỏng xung quang: màng trắng TH – Rốn TH: mảnh tăng âm – Mào tinh hoàn – Tăng hay giảm âm hơn TH – Đầu và đuôi cố định dễ khám – Dày 10mm Hình bình thường và biến thể Trục mạch máu trong vùng tuỷ TH Cuống mạch máu và các ống sinh tinh Hình bình thường • ống tinh và thừng tinh có thể thấy tới ống bẹn • Các lớp vỏ: Trong màng tinh hoàn luôn có ít dịch, cơ bám da(dartos) dưới dạng lớp mỏng giảm âm • Các thành phần mạch máu: động mạch tinh dạng phổ sóng tạng RI thấp Tinh hoàn bình thường H× rçng © nh m +Nang mào tinh hoàn: thường gặp nhất, cục mào TH di động -Nang trong mào tinh hoàn -Nang cạnh mào + Nang của màng trắng + Nang tinh hoàn +Giãn TM : giãn đám rối TM dưới da thường bên trái +ứ nước màng tinh: phân biệt .nang thừng tinh .ascite .Thoát vị bẹn-bìu

Tài liệu được xem nhiều: