Danh mục

Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 2: Cơ sở hóa học của sự sống

Số trang: 57      Loại file: pdf      Dung lượng: 6.41 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 23,000 VND Tải xuống file đầy đủ (57 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 2: Cơ sở hóa học của sự sống, cung cấp những kiến thức như Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học; các liên kết hoá học; các chất vô cơ; các chất hữu cơ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 2: Cơ sở hóa học của sự sống CHƯƠNG 2CƠ SỞ HÓA HỌC CỦA SỰ SỐNG1. TẤT CẢ CÁC CƠ THỂ SỐNG ĐỀU ĐƯỢC CẤU TẠO TỪ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC1.1. Các nguyên tố trong cơ thể sống - 22 nguyên tố. - Các nguyên tố luôn có mặt: 16 - Phân nhóm: + Tham gia tạo chất hữu cơ: N, O, C, H, P, S + Tham gia tạo các ion: K+, Na+, Mg2+, Ca2+, Cl- + Tồn tại ở dạng vết: Fe, Mn, Co, Cu, Zn, B, V, Al, Mo, I, Si.1.2. Đặc điểm của các nguyên tố trong cơ thể sống Tỷ lệ và tầm quan trọng khác nhau. - Nguyên tố đa lượng. - Nguyên tố vi lượng.2. CÁC LIÊN KẾT HOÁ HỌCLực hút nối các nguyên tử lại với nhau để tạo thành mộtphân tử2.1. Liên kết cộng hoá trị: sự góp chung điện tử giữa cácnguyên tử.Ví dụ: phân tử nước H2O- Liên kết cộng hoá trị đơn: chung một cặp điện tửVí dụ: H3C – CH3- Liên kết cộng hoá trị đôi: chung hai cặp điện tửVí dụ: H2C = CH2- Liên kết cộng hoá trị ba: chung 3 cặp điện tửVí dụ: HC ≡ CH2.2. Liên kết ion- Hình thành khi anion kếthợp với cation- Đặc điểm: chuyển điện tửlớp ngoài cùngVí dụ: NaCl2.3. Liên kết hydro: - Thành lập giữa một nguyên tử H tích điện (+) và một nguyên tử tích điện (-) - Ký hiệu : … - Liên kết yếu - Quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc không gian của các phân tử sinh học: protein và nucleic acid2.4. Tương tác Van der Waals - Tương tác yếu, không đặc hiệu - Xuất hiện giữa các đám mây điện tử khi các nguyên tử cận kề nhau - Tương tác hấp dẫn giữa các nguyên tử trong các phân tử sinh học - Giúp các đại phân tử sinh học ổn định cấu trúc và thực hiện chức năng sinh học2.5. Tương tác kỵ nước - Xảy ra giữa các nhóm của những phân tử không phân cực - Liên kết kỵ nước không phải là liên kết thực sự Ví dụ: trường hợp các giọt dầu trong nước2.6. Độ âm điện- Lực của nhân nguyên tử hút điện tử- Độ âm điện phụ thuộc vào: + Nhân của nguyên tử mang bao nhiêu điện tích dương + Khoảng cách giữa điện tử và nhânVí du: phân tử H2O3. CÁC CHẤT VÔ CƠ3.1. Nước - Dạng tồn tại: rắn, lỏng, khí - Chiếm phần lớn trong cơ thể sinh vật - Nơi phát sinh sự sống trên trái đất. - Ổn định nhiệt độ môi trường sống của sinh vật. - Nhân tố giới hạn trong sinh môi.Vai trò của nước trong cơ thể sống - Dung môi - Ổn định cấu trúc không gian của các đại phân tử kỵ nước - Ổn định cấu trúc tế bào. - Điều hoà nhiệt độ cơ thể.

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: