Bài giảng Sinh lý bệnh hệ tiêu hóa, gan, tụy
Số trang: 123
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.92 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Sinh lý bệnh hệ tiêu hóa, gan, tụy trình bày tổng quan về tiêu hóa; một số bệnh về hệ tiêu hóa như achalasia, trào ngược dạ dày, bệnh phình đại tràng bẩm sinh, celiac, hemochromatosis, thiếu lactase bẩm sinh, dự trữ glycogen type I, xơ nang tụy, xơ gan, ung thư gan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh lý bệnh hệ tiêu hóa, gan, tụy SINH LÝ BỆNHHỆ TIÊU HÓA, GAN, TỤY 1 ! NỘI DUNGI. TỔNG QUAN HỆ TIÊU HÓA.II. MỘT SỐ BỆNH HỆ TIÊU HÓA 1. ACHALASIA (bệnh thực quản phì đại) 2. TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY 3. BỆNH PHÌNH ĐẠI TRÀNG BẨM SINH 4. CELIAC 5. HEMOCHROMATOSIS 6. THIẾU LACTASE BẨM SINH 7. DỰ TRỮ GLYCOGEN TYPE I 8. XƠ NANG TỤY 9. XƠ GAN, UNG THƯ GAN 2TỔNG QUAN HỆ TIÊU HÓA 34 Nhu động khi viên thức ăn đếnSự nuốt thức ăn thành sau của miệng 5Dạ dày. Chức năng tiêu hóa của dạ dày. 6Cấu trúc giải phẫu ruột non. 7Các enzyme tham gia vào quá trình tiêu hóa ở ruột non. 8Cấu trúc ruột già 9Cấu trúc tiểu thùy gan. 10Chức năng tiêu hóa của gan. 11Cấu trúc và chức năng tiêu hóa của tụy 12Tổng quan quá trình điều hòa tiêu hóa do các hormone 13Quá trình tiêu hóa đường, đạm, chất béo 14Tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn ! Miệng - Polysaccharide được tiêu hóa một phần nhờ amylase nước bọt. ! Dạ dày - Sự có mặt của thức ăn kích thích các tế bào G giải phóng hormone gastrin, gastrin lưu hành trong máu và quay trở lại kích thích tiết dịch. ! Trong các phễu dạ dày các tế bào viền sản xuất HCl, các tế bào chính sản xuất pepsinogen. ! HCl làm biến tính protein, đồng thời biến pepsinogen thành dạng hoạt động là pepsin (endopeptidase), pepsin cắt các phân tử protein thành các peptide ngắn (khoảng 4-12 aa). ! Ruột non ! Amylase tụy tiếp tục phân cắt các polysacharide còn sót lại. Các tế bào biểu mô ruột non sản xuất các disaccharase (maltase, succrase, lactase) phân cắt disacharide thành monosaccharide, monosaccharide được hấp thụ vào tế bào biểu mô, sau đó đi vào hệ thống mạch của nhung mao và được chuyển tới gan. 15Tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn ! Tripsinogen (do tụy tiết ra) được hoạt hóa thành dạng hoạt động là trypsin (nhờ enterokinase), trypsin cùng với chymotrypsin tiếp tục phân cắt các chuỗi peptide thành các peptide ngắn (2-3aa), các peptide ngắn này sau đó được carboxypeptidase (do tụy tiết ) và aminopeptidase (do tế bào biểu mô ruột tiết) cắt thành các aa tự do, aa tự do được vận chuyển tích cực vào nhung mao, sau đó tới mao mạch để vận chuyển tới gan. ! Muối mật (steroid) nhũ hóa mỡ hình thành các micelle làm tăng diện tích tiếp xúc của chất béo với lipase, các tryglyceride bị phân hủy thành acid béo và monoglyceride, được hấp thụ vào trong các tế bào biểu mô, ở đây chúng tổng hợp lại triglyceride. Triglyceride vào hệ thống bạch huyết, đến dòng máu và phân phối ra toàn cơ thể, phần mỡ dư thừa được dự trữ trong các tế bào mỡ. ! Ruột già - Hấp thụ nước từ những chất không tiêu hóa được ở bên trong, tập trung chúng thành khối bán cứng (phân). 16CÁC KHIẾM KHUYẾT CỦA HỆTIÊU HÓA, GAN, TỤY VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ 17 BỆNH THỰC QUẢN PHÌ ĐẠI (ACHALASIA) CẤU TẠO CỦA THỰC QUẢN BỆNH THỰC QUẢN PHÌ ĐẠI - ACHALASIA NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH TRIỆU CHỨNG BỆNH CHẨN ĐOÁN BỆNH ĐIỀU TRỊ BỆNH 18 CẤU TẠO CỦA THỰC QUẢNPHIẾN MỎNGTRONG CÙNG NIÊM MẠC LỚP BIỂU MÔ PHÂN TẦNG CÓ VẢY LỚP DƯỚI NIÊM MẠC LỚP NIÊM MẠC CƠ LỚP CƠ NGOÀI LỚP NGOẠI MẠC 19 BỆNH THỰC QUẢN PHÌ ĐẠI (ACHALASIA)• Thuật ngữ Achalasia có nghĩa là “mất khả năng giãn nở”• Bệnh liên quan đến sự bất hoạt của cơ vòng định vị tại chỗ nối liền giữa thực quản dưới và dạ dày (LES, có chức năng mở và cho thức ăn xuống dạ dày), dẫn đến hiện tượng khó nuốt 20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh lý bệnh hệ tiêu hóa, gan, tụy SINH LÝ BỆNHHỆ TIÊU HÓA, GAN, TỤY 1 ! NỘI DUNGI. TỔNG QUAN HỆ TIÊU HÓA.II. MỘT SỐ BỆNH HỆ TIÊU HÓA 1. ACHALASIA (bệnh thực quản phì đại) 2. TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY 3. BỆNH PHÌNH ĐẠI TRÀNG BẨM SINH 4. CELIAC 5. HEMOCHROMATOSIS 6. THIẾU LACTASE BẨM SINH 7. DỰ TRỮ GLYCOGEN TYPE I 8. XƠ NANG TỤY 9. XƠ GAN, UNG THƯ GAN 2TỔNG QUAN HỆ TIÊU HÓA 34 Nhu động khi viên thức ăn đếnSự nuốt thức ăn thành sau của miệng 5Dạ dày. Chức năng tiêu hóa của dạ dày. 6Cấu trúc giải phẫu ruột non. 7Các enzyme tham gia vào quá trình tiêu hóa ở ruột non. 8Cấu trúc ruột già 9Cấu trúc tiểu thùy gan. 10Chức năng tiêu hóa của gan. 11Cấu trúc và chức năng tiêu hóa của tụy 12Tổng quan quá trình điều hòa tiêu hóa do các hormone 13Quá trình tiêu hóa đường, đạm, chất béo 14Tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn ! Miệng - Polysaccharide được tiêu hóa một phần nhờ amylase nước bọt. ! Dạ dày - Sự có mặt của thức ăn kích thích các tế bào G giải phóng hormone gastrin, gastrin lưu hành trong máu và quay trở lại kích thích tiết dịch. ! Trong các phễu dạ dày các tế bào viền sản xuất HCl, các tế bào chính sản xuất pepsinogen. ! HCl làm biến tính protein, đồng thời biến pepsinogen thành dạng hoạt động là pepsin (endopeptidase), pepsin cắt các phân tử protein thành các peptide ngắn (khoảng 4-12 aa). ! Ruột non ! Amylase tụy tiếp tục phân cắt các polysacharide còn sót lại. Các tế bào biểu mô ruột non sản xuất các disaccharase (maltase, succrase, lactase) phân cắt disacharide thành monosaccharide, monosaccharide được hấp thụ vào tế bào biểu mô, sau đó đi vào hệ thống mạch của nhung mao và được chuyển tới gan. 15Tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn ! Tripsinogen (do tụy tiết ra) được hoạt hóa thành dạng hoạt động là trypsin (nhờ enterokinase), trypsin cùng với chymotrypsin tiếp tục phân cắt các chuỗi peptide thành các peptide ngắn (2-3aa), các peptide ngắn này sau đó được carboxypeptidase (do tụy tiết ) và aminopeptidase (do tế bào biểu mô ruột tiết) cắt thành các aa tự do, aa tự do được vận chuyển tích cực vào nhung mao, sau đó tới mao mạch để vận chuyển tới gan. ! Muối mật (steroid) nhũ hóa mỡ hình thành các micelle làm tăng diện tích tiếp xúc của chất béo với lipase, các tryglyceride bị phân hủy thành acid béo và monoglyceride, được hấp thụ vào trong các tế bào biểu mô, ở đây chúng tổng hợp lại triglyceride. Triglyceride vào hệ thống bạch huyết, đến dòng máu và phân phối ra toàn cơ thể, phần mỡ dư thừa được dự trữ trong các tế bào mỡ. ! Ruột già - Hấp thụ nước từ những chất không tiêu hóa được ở bên trong, tập trung chúng thành khối bán cứng (phân). 16CÁC KHIẾM KHUYẾT CỦA HỆTIÊU HÓA, GAN, TỤY VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ 17 BỆNH THỰC QUẢN PHÌ ĐẠI (ACHALASIA) CẤU TẠO CỦA THỰC QUẢN BỆNH THỰC QUẢN PHÌ ĐẠI - ACHALASIA NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH TRIỆU CHỨNG BỆNH CHẨN ĐOÁN BỆNH ĐIỀU TRỊ BỆNH 18 CẤU TẠO CỦA THỰC QUẢNPHIẾN MỎNGTRONG CÙNG NIÊM MẠC LỚP BIỂU MÔ PHÂN TẦNG CÓ VẢY LỚP DƯỚI NIÊM MẠC LỚP NIÊM MẠC CƠ LỚP CƠ NGOÀI LỚP NGOẠI MẠC 19 BỆNH THỰC QUẢN PHÌ ĐẠI (ACHALASIA)• Thuật ngữ Achalasia có nghĩa là “mất khả năng giãn nở”• Bệnh liên quan đến sự bất hoạt của cơ vòng định vị tại chỗ nối liền giữa thực quản dưới và dạ dày (LES, có chức năng mở và cho thức ăn xuống dạ dày), dẫn đến hiện tượng khó nuốt 20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sinh lý bệnh hệ tiêu hóa Bài giảng Sinh lý bệnh hệ tiêu hóa Sinh lý bệnh gan Sinh lý bệnh tụy Bệnh trào ngược dạ dày Bệnh phình đại tràng bẩm sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Managing Failed Anti-Reflux Therapy - part 4
21 trang 17 0 0 -
Managing Failed Anti-Reflux Therapy - part 10
17 trang 16 0 0 -
Bài giảng Hình ảnh bệnh lý gan lan tỏa - Trần Văn Lượng, Nguyễn Tố Ngân
93 trang 14 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh phình đại tràng bẩm sinh
6 trang 12 0 0 -
Managing Failed Anti-Reflux Therapy - part 8
21 trang 12 0 0 -
Tài liệu tham khảo Sinh lý bệnh (Dành cho đào tạo Cao đẳng Điều dưỡng)
114 trang 11 0 0 -
Gastroenterology an illustrated colour text - part 5
13 trang 10 0 0 -
Gastroenterology an illustrated colour text - part 10
10 trang 10 0 0 -
Gastroenterology an illustrated colour text - part 6
13 trang 10 0 0 -
Difficult Decisions in Thoracic Surgery - part 5
53 trang 9 0 0