Danh mục

Bài giảng Sinh thống kê

Số trang: 48      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.02 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (48 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Sinh thống kê, thuật ngữ chuyên ngành, khảo sát đo đạt, giá trị các đối tượng, biến số độc lập, biến số phụ thuộc,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh thống kê Sinh thống kêGS TS Lê Hoàng Ninh 1 ©2006 Dịnh nghỉa một số thuật ngữ trong sinh thống kê• Dữ liệu: – Số đo hay quan sát một biến số• Biến số: – Đặc trưng được khảo sát đo đạt – Có thể có nhiều trị số khác nhau từ đối tượng nầy đến đối tượng khácEvidence-based Chiropractic 2 ©2006 Định nghĩa từ dùng trong thống kê• Biến số độc lập – Có trước biến số phụ thuộc; căn nguyên/ nguyên nhân của một hệ quả nào đó – Thuốc lá -> ung thư phổi – Thuốc A -> khỏi bệnh• Biến số phụ thuộc: – Số đo hệ quả,/ kết cuộc – Trị số phụ thuộc và biến độc lậpEvidence-based Chiropractic 3 ©2006 Từ ….• Tham số (Parameters) – Dữ liệu/ số đo trên quần thể (Summary data from a population)• Số thống kê (Statistics) – Dữ liệu/ số đo trên mẫu (Summary data from a sample)Evidence-based Chiropractic 4 ©2006 Quần thể• Quần thể là tập hợp các cá thể mà mẫu được lấy ra – e.g., headache patients in a chiropractic office; automobile crash victims in an emergency room• Trong nghiên cứu, không thể đo đạt khảo sát trên toàn bộ quần thể• Do vậy cần phải lấy mẫu ( tổ hợp con của quần thể)Evidence-based Chiropractic 5 ©2006 Mẫu ngẫu nhiên• Các đối tượng được lấy ra từ quần thể để sao cho các cá thể có cơ hội như nhau được chọn ra• Mẫu ngẫu nhiên thì đại diện cho quần thể• Mẫu không ngẫu nhiên thì không đại diện – May be biased regarding age, severity of the condition, socioeconomic status etc.Evidence-based Chiropractic 6 ©2006 Mẫu ngẫu nhiên• Mẫu ngẫu nhiên hiếm có trong các nghiên cứu chăm sóc bệnh nhân• Thay vào đó, dùng phân phối ngẫu nhiên vào 2 nhóm điều trị và nhóm chứng – Each person has an equal chance of being assigned to either of the groups• Phân phối ngẫu nhiên vào các nhóm = randomizationEvidence-based Chiropractic 7 ©2006 Thống kê mô tả (DSs)• Cách tóm tắt dữ liệu• Minh họa bộ dữ liệu = shape, central tendency, and variability of a set of data – The shape of data has to do with the frequencies of the values of observationsEvidence-based Chiropractic 8 ©2006 Thống kê mô tả – Khuynh hướng trung tâm : vị trí chính giữa bộ dữ liệu – Khuynh hướng biến thiên: các trị số phía dưới , phía trên trị số trung tâm • Dispersion• Thống kê mô tả khác biệt với thống kê suy lý – Thống kê mô tả không thể kiểm định giả thuyếtEvidence-based Chiropractic 9 ©2006 MỘT BỘ DỮ LiỆU Case # Visits• Distribution provides a summary of: 1 7 2 2 – Frequencies of each of the values 3 2 • 2–3 4 3 • 3–4 5 4 • 4–3 etc. 6 3 7 5 • 5–1 8 3 • 6–1 9 4 • 7–2 10 6 11 2 – Ranges of values 12 3 • Lowest = 2 13 7 • Highest = 7 14 4Evidence-based Chiropractic 10 ©2006 Bảng phân phối tần số Frequency Percent Cumulative % •2 3 21.4 21.4 •3 4 28.6 50.0 •4 3 21.4 71.4 •5 1 7.1 78.5 •6 1 7.1 85.6 •7 2 14.3 100.0Evidence-based Chiropractic 11 ©2006 PHÂN PHỐI TẦN SỐ ĐƯỢC BIỂU THỊ BẰNG histogramEvidence-based Chiropractic 12 ©2006 Histograms (cont.)• A histogram is a type of bar chart, but there are no spaces between the bars• Histograms are used to visually depict frequency distributions of continuous data• Bar charts are used to depict categorical information – e.g., Male–Female, Mild–Moderate–Severe, etc.Evidence-based Chiropractic 13 ©2006 SỐ ĐO KHUYNH HƯỚNG TRUNG TÂM• Số trung bình – The most commonly used DS• Tính số trung bình – Add all values of a series of numbers and then divided by the total number of elementsEvidence-based Chiropractic 14 ©2006 Công thức tính số trung bình• Trung bình mẫu X X n• Trung bình quần thể X N X (X bar) refers to the mean of a sample and μ refers to the mean of a population X is a command that adds all of the X values n is the total number of values in the series of a sample and N is t ...

Tài liệu được xem nhiều: