Bài giảng SPSS - Chương 2: Tóm tắt – trình bày dữ liệu
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 173.32 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng SPSS - Chương 2: Tóm tắt – trình bày dữ liệu nhằm giới thiệu về cuộc điều tra minh họa, lập bảng tần số, tính các đại lượng thống kê, lập bảng tổng hợp nhiều biến, đếm số trả lời chung toàn mẫu; tính min, max, mean… và lọc dữ liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng SPSS - Chương 2: Tóm tắt – trình bày dữ liệu CHƯƠNG 2: TÓM TẮT – TRÌNH BÀY DỮ LIỆU Giới thiệu về cuộc điều tra minh họa trong bài Chủ đề: a. Hành vi, thói quen của NTD khi mua, đọc báo SGTT và những ấn phẩm liên quan. b. Đánh giá của NTD đối với báo SGTT và những ấn phẩm liên quan. Bảng câu hỏi: gồm 3 phần a. Phần 1 (14 câu: stt,tp,c1,c2a-d,c3-c9) hỏi về hành vi, thói quen, quan điểm chung. b. Phần 2 (26 câu:c10-c35) hỏi về hành vi, thói quen, quan điểm đối với SGTT. c. Phần 3 (9 câu:c36,c37,gt,tuổi,sonk,nghề,học vấn,thu nhập cn, thu nhập gđ) hỏi về nhân thân. Lấy mẫu: ngẫu nhiên độc lập tại TPHCM, HÀ NỘI. Tổng mẫu: 868 1 1. LẬP BẢNG TẦN SỐ a. Mục đích: đếm số trả lời chung toàn mẫu; tính min, max, mean… và lọc dữ liệu. b. Đối tượng: biến định tính và định lượng (SA) c. Thao tác * Chọn Analyze -> Descriptive Statistics -> Frequencies… * Chọn Reset -> chọn các biến cần xử lý chuyển sang ô Variables * Nếu chỉ cần xem bảng tần số thì chọn OK * Nếu muốn tính các đại lượng thống kê thì chọn Statistics -> chọn các đại lượng -> chọn Continue -> OK (Lưu ý 2 nhóm đại lượng thống kê đo lường khuynh hướng trung tâm và đo lường mức độ phân tán của dữ liệu). * Nếu muốn vẽ đồ thị thì chọn Chart -> chọn kiểu đồ thị -> chọn Continue -> OK. 2 d. Ví dụ: lập bảng tần số biến tuổi, đồng thời cho biết tuổi nhỏ nhất, lớn nhất, trung bình và tuổi xuất hiện nhiều nhất trong mẫu. Vẽ đồ thị. Hướng dẫn: - Thao tác như trình bày trong phần c. - Chọn các ô Minimum, Maximum, Mean, Mode trong Statistics. - Chọn kiểu Bar trong Chart. - Bảng kết quả 1 tóm tắt và trình bày các đại lượng thống kê. - Bảng kết quả 2 cột Fre là số lượng, cột Per là % tính trên tổng mẫu, cột Valid Per là % tính theo số lượng trả lời và cột Cum Per là % tích lũy. 3 2. TÍNH CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ a. Mục đích: Tính các đại lượng thống kê min, max, mean… cho từng biến. b. Đối tượng: biến định lượng (SA) c. Thao tác * Analyze -> Descriptive Statistics -> Descriptives… * Chọn Reset -> chọn các biến cần xử lý chuyển sang ô Variable. * Chọn Options… -> chọn các đại lượng -> chọn Continue -> chọn OK * Nếu thao tác trên nhiều biến thì có thể chọn thứ tự hiển thị trong ô Display order theo 1 trong 4 cách + theo danh sách biến đã có (Variable list), + theo thứ tự abc (Alphabetic), + theo giá trị mean tăng dần (Ascending means) 4 + theo giá trị mean giảm dần (Descending means). 3. LẬP BẢNG TỔNG HỢP NHIỀU BIẾN (SA) a. Mục đích: Đếm số trả lời tổng hợp theo nhiều biến và lọc dữ liệu. b. Đối tượng: biến định tính và định lượng c. Thao tác * Analyze -> Tables -> Basic Tables… * Chọn Reset -> chọn các biến cần xử lý chuyển vào các ô tương ứng như sau + Biến định lượng chuyển vào ô Summaries… + Biến định tính chuyển vào ô Down (tạo dòng), hoặc ô Across (tạo cột), hoặc ô Separate Tables (tạo bảng kết quả tách biệt)… 5 * Để chọn các hàm thống kê: chọn Statistics -> chọn hàm tương ứng trên ô trái Statistics và bấm ADD. * Nếu muốn thay đổi định dạng hiển thị của kết quả: chọn hàm -> chọn Format và Label. * Để sắp xếp kết quả theo thứ tự số đếm (Count): chọn Descending hoặc Ascending trong Sorting by Cell Count. Sau đó chọn Continue. * Để sắp xếp số liệu trong bảng kết quả thì chọn Layout -> sau đó chọn + Across the top: sắp xếp theo cột + Down the left side: sắp xếp theo dòng + In separate tables: sắp xếp bảng riêng Sau đó chọn Continue. 6 * Để hiển thị số tổng cộng (theo dòng và cột) trong bảng kết qua: chọn ô Totals… -> chọn Totals over each group variable (nếu bảng tổng hợp chỉ có 2 biến) hoặc chọn Table-margin totals (nếu bảng tổng hợp có 3 biến trở lên). Sau đó chọn Continue. * Lưu ý: + Nếu lập bảng tổng hợp có 3 biến trở lên, và có nhiều hơn 1 biến chứa trong ô Down hoặc Across thì hãy để SPSS mặc định chọn All combination. + Nếu có đưa biến vào ô Separate Table, thì để xem đầy đủ kết quả cần nhắp đôi chuột vào bảng kết quả -> chọn Pivot Table trên Menu -> chọn Move layers to rows/columns. 7 Ví dụ: Lập bảng tổng hợp 3 biến: tp, giới tính và học vấn trong 2 trường hợp có sử dụng và không sử dụng ô In separate tables. Hàm thống kê tính là Col% và có tính tổng. Hướng dẫn: 1. Không sử dụng ô In separate tables: chuyển 2 biến tp và giới tính vào cùng ô Across, biến học vấn vào ô Down. Sau đó chọn hàm Col% trong Statistics và chọn Total over each group variables trong Total. 2. Có sử dụng ô In separate tables: chuyển biến giới tính vào ô Across, học vấn vào ô Down, tp vào ô In separate Tables. Các phần còn lại thực hiện như trên. 8 4. LẬP BẢNG TỔNG HỢP NHIỀU BIẾN VỚI CÂU HỎI DẠNG MA - Câu hỏi MA là câu chọn nhiều trả lời. Ví dụ: câu 2a, 2b, 2c… - Để xử lý lọai câu này cần ghép các biến tạo bởi câu này thành một biến đại diện, sau đó xử lý trên biến đại diện này. THAO TÁC a. Tạo biến đại diện: - Chọn Analyze -> Tables -> General Tables. - Chọn Mult Response Sets… - Chọn tập hợp các biến của câu hỏi MA từ ô Set Definition chuyển sang ô Variables in set. - Chọn Dichotomies (biến có 2 trạng thái) ho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng SPSS - Chương 2: Tóm tắt – trình bày dữ liệu CHƯƠNG 2: TÓM TẮT – TRÌNH BÀY DỮ LIỆU Giới thiệu về cuộc điều tra minh họa trong bài Chủ đề: a. Hành vi, thói quen của NTD khi mua, đọc báo SGTT và những ấn phẩm liên quan. b. Đánh giá của NTD đối với báo SGTT và những ấn phẩm liên quan. Bảng câu hỏi: gồm 3 phần a. Phần 1 (14 câu: stt,tp,c1,c2a-d,c3-c9) hỏi về hành vi, thói quen, quan điểm chung. b. Phần 2 (26 câu:c10-c35) hỏi về hành vi, thói quen, quan điểm đối với SGTT. c. Phần 3 (9 câu:c36,c37,gt,tuổi,sonk,nghề,học vấn,thu nhập cn, thu nhập gđ) hỏi về nhân thân. Lấy mẫu: ngẫu nhiên độc lập tại TPHCM, HÀ NỘI. Tổng mẫu: 868 1 1. LẬP BẢNG TẦN SỐ a. Mục đích: đếm số trả lời chung toàn mẫu; tính min, max, mean… và lọc dữ liệu. b. Đối tượng: biến định tính và định lượng (SA) c. Thao tác * Chọn Analyze -> Descriptive Statistics -> Frequencies… * Chọn Reset -> chọn các biến cần xử lý chuyển sang ô Variables * Nếu chỉ cần xem bảng tần số thì chọn OK * Nếu muốn tính các đại lượng thống kê thì chọn Statistics -> chọn các đại lượng -> chọn Continue -> OK (Lưu ý 2 nhóm đại lượng thống kê đo lường khuynh hướng trung tâm và đo lường mức độ phân tán của dữ liệu). * Nếu muốn vẽ đồ thị thì chọn Chart -> chọn kiểu đồ thị -> chọn Continue -> OK. 2 d. Ví dụ: lập bảng tần số biến tuổi, đồng thời cho biết tuổi nhỏ nhất, lớn nhất, trung bình và tuổi xuất hiện nhiều nhất trong mẫu. Vẽ đồ thị. Hướng dẫn: - Thao tác như trình bày trong phần c. - Chọn các ô Minimum, Maximum, Mean, Mode trong Statistics. - Chọn kiểu Bar trong Chart. - Bảng kết quả 1 tóm tắt và trình bày các đại lượng thống kê. - Bảng kết quả 2 cột Fre là số lượng, cột Per là % tính trên tổng mẫu, cột Valid Per là % tính theo số lượng trả lời và cột Cum Per là % tích lũy. 3 2. TÍNH CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ a. Mục đích: Tính các đại lượng thống kê min, max, mean… cho từng biến. b. Đối tượng: biến định lượng (SA) c. Thao tác * Analyze -> Descriptive Statistics -> Descriptives… * Chọn Reset -> chọn các biến cần xử lý chuyển sang ô Variable. * Chọn Options… -> chọn các đại lượng -> chọn Continue -> chọn OK * Nếu thao tác trên nhiều biến thì có thể chọn thứ tự hiển thị trong ô Display order theo 1 trong 4 cách + theo danh sách biến đã có (Variable list), + theo thứ tự abc (Alphabetic), + theo giá trị mean tăng dần (Ascending means) 4 + theo giá trị mean giảm dần (Descending means). 3. LẬP BẢNG TỔNG HỢP NHIỀU BIẾN (SA) a. Mục đích: Đếm số trả lời tổng hợp theo nhiều biến và lọc dữ liệu. b. Đối tượng: biến định tính và định lượng c. Thao tác * Analyze -> Tables -> Basic Tables… * Chọn Reset -> chọn các biến cần xử lý chuyển vào các ô tương ứng như sau + Biến định lượng chuyển vào ô Summaries… + Biến định tính chuyển vào ô Down (tạo dòng), hoặc ô Across (tạo cột), hoặc ô Separate Tables (tạo bảng kết quả tách biệt)… 5 * Để chọn các hàm thống kê: chọn Statistics -> chọn hàm tương ứng trên ô trái Statistics và bấm ADD. * Nếu muốn thay đổi định dạng hiển thị của kết quả: chọn hàm -> chọn Format và Label. * Để sắp xếp kết quả theo thứ tự số đếm (Count): chọn Descending hoặc Ascending trong Sorting by Cell Count. Sau đó chọn Continue. * Để sắp xếp số liệu trong bảng kết quả thì chọn Layout -> sau đó chọn + Across the top: sắp xếp theo cột + Down the left side: sắp xếp theo dòng + In separate tables: sắp xếp bảng riêng Sau đó chọn Continue. 6 * Để hiển thị số tổng cộng (theo dòng và cột) trong bảng kết qua: chọn ô Totals… -> chọn Totals over each group variable (nếu bảng tổng hợp chỉ có 2 biến) hoặc chọn Table-margin totals (nếu bảng tổng hợp có 3 biến trở lên). Sau đó chọn Continue. * Lưu ý: + Nếu lập bảng tổng hợp có 3 biến trở lên, và có nhiều hơn 1 biến chứa trong ô Down hoặc Across thì hãy để SPSS mặc định chọn All combination. + Nếu có đưa biến vào ô Separate Table, thì để xem đầy đủ kết quả cần nhắp đôi chuột vào bảng kết quả -> chọn Pivot Table trên Menu -> chọn Move layers to rows/columns. 7 Ví dụ: Lập bảng tổng hợp 3 biến: tp, giới tính và học vấn trong 2 trường hợp có sử dụng và không sử dụng ô In separate tables. Hàm thống kê tính là Col% và có tính tổng. Hướng dẫn: 1. Không sử dụng ô In separate tables: chuyển 2 biến tp và giới tính vào cùng ô Across, biến học vấn vào ô Down. Sau đó chọn hàm Col% trong Statistics và chọn Total over each group variables trong Total. 2. Có sử dụng ô In separate tables: chuyển biến giới tính vào ô Across, học vấn vào ô Down, tp vào ô In separate Tables. Các phần còn lại thực hiện như trên. 8 4. LẬP BẢNG TỔNG HỢP NHIỀU BIẾN VỚI CÂU HỎI DẠNG MA - Câu hỏi MA là câu chọn nhiều trả lời. Ví dụ: câu 2a, 2b, 2c… - Để xử lý lọai câu này cần ghép các biến tạo bởi câu này thành một biến đại diện, sau đó xử lý trên biến đại diện này. THAO TÁC a. Tạo biến đại diện: - Chọn Analyze -> Tables -> General Tables. - Chọn Mult Response Sets… - Chọn tập hợp các biến của câu hỏi MA từ ô Set Definition chuyển sang ô Variables in set. - Chọn Dichotomies (biến có 2 trạng thái) ho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tóm tắt dữ liệu. Trình bày dữ liệu Tài liệu SPSS Bài giảng SPSS Tổng quan SPSS Phần mềm thống kê Phần mềm thống kê cơ bảnTài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Phân tích dự báo doanh thu cho công ty cổ phần TNG Thái Nguyên
47 trang 118 0 0 -
14 trang 31 0 0
-
Bài giảng SPSS: Xử lý và phân tích dữ liệu - TS. Nguyễn Duy Thục
90 trang 31 0 0 -
8 trang 23 0 0
-
20 trang 22 0 0
-
Bài giảng SPSS - Phần 1: Tổng quan về SPSS
28 trang 20 0 0 -
Bài giảng SPSS - Chương 4: Kiểm định trung bình
16 trang 20 0 0 -
42 trang 17 0 0
-
Bài giảng SPSS - Chương 3: Kiểm định liên hệ các biến
14 trang 16 0 0 -
Bài giảng Tin học chuyên ngành - Phần 2: Tóm tắt trình bày dữ liệu
13 trang 14 0 0