Bài giảng SQL Server 2008: Chương 11 - Trần Thị Kim Chi
Số trang: 59
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.27 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "SQL Server 2008 - Chương 11: Bảo mật và phân quyền" trình bày các nội dung: Security mechanisms, kế hoạch phân quyền và bảo mật, quản trị người dùng, kiểm soát truy cập tùy ý, mã hóa,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng SQL Server 2008: Chương 11 - Trần Thị Kim Chi Chương 11 Bảo mật và phân quyền1 Security Mechanisms Bảo mật dữ liệu trong SQL được thực hiện dựa trên ba khái niệm chính sau đây: Người dùng cơ sở dữ liệu (Database user): • Là đối tượng sử dụng cơ sở dữ liệu, thực thi các thao tác trên cơ sở dữ liệu như tạo bảng, truy xuất dữ liệu,... • Mỗi một người dùng trong cơ sở dữ liệu được xác định thông qua tên người dùng (User ID). Một tập nhiều người dùng có thể được tổ chức trong một nhóm và được gọi là nhóm người dùng (User Group). • Chính sách bảo mật cơ sở dữ liệu có thể được áp dụng cho mỗi người dùng hoặc cho các nhóm người dùng.2 Security Mechanisms • Các đối tượng cơ sở dữ liệu (Database objects): Tập hợp các đối tượng, các cấu trúc lưu trữ được sử dụng trong cơ sở dữ liệu như bảng, khung nhìn, thủ tục, hàm được gọi là các đối tượng cơ sở dữ liệuĐây là những đối tượng cần được bảo vệ trong chính sách bảo mật của cơ sở dữ liệu. • Đặc quyền (Privileges): Là tập những thao tác được cấp phát cho người dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu. Chẳng hạn một người dùng có thể truy xuất dữ liệu trên một bảng bằng câu lệnh SELECT nhưng có thể không thể thực hiện các câu lệnh INSERT, UPDATE hay DELETE trên bảng đó.3 Security Mechanisms Bảo mật của SQL Server gồm 3 lớp : – Login security : kiểm soát ai có thể log vào SQL Server. – Database access security : kiểm soát ai có thể truy cập vào một DB cụ thể trên server. – Permission security : kiểm soát một user có thể thực hiện thao tác gì trên DB.4 Security Mechanisms Logins – Login identifiers (Ids) are associated with users when they connect to Microsoft® SQL Server™ 2008 – Control access to the SQL Server system Users – A user identifier (ID) identifies a user within a database – All permissions and ownership of objects in the database are controlled by the user account Roles – Allow you to collect users into a single unit against which you can apply permissions – Permissions are applied automatically when the users become members of the role Groups – SQL Server security can be managed with Windows5 NT/2008 Groups Login Cung cấp 2 mode Windows Authentication Mode (Windows Authentication) – Tích hợp với login security của windows. – Việc uỷ nhiệm Network security được thiết lập khi user login vào network – Thông qua Windows để xác định account và password login. Mixed mode(Windows Authentication and SQL Server Authentication) – Là sự kết hợp của Windows Authentication và SQL Server Authentication, ở chế độ này cả user của Windows và SQL Server để có thể thiết lập để truy nhập SQL Server. – SQL server tự xác nhận login account và password khi user connect.6 Kế hoạch phân quyền và bảo mật Window mode: – Không phải nhớ nhiều username, password – Policies của window: thời gian hết hạn, chiều dài tối đa, lưu giữ history. – Nhược điểm: chỉ user window mới có thể kết nối đến sqlserver Mixed mode: – Không phân biệt net library – Hack vào network không có nghĩa là cũng hack vào sql server7 Kế hoạch phân quyền và bảo mật Đặt chế độ. – Nhấn phải chuột chọn tên Server (Instance). – Chọn Properties. – Chọn bảng Security. – Chọn chế độ bảo mật -> Ok8 QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG. Người dùng trong SQL Server được chia thành 2 mức: Người truy nhập vào SQL Server gọi là Login, người khai thác CSDL gọi là User.Tạo User Account – SQL Server Enterprise Manager – T_SQL: sp_addlogin sp_addlogin[@loginame=]login [,[@passwd=]password] [,[@defdb=]database] [,[@deflanguage=]language] [,[@sid=]sid] [,[@encryptopt=]encryption_option] Ví dụ: Tạo login có tên ‘Albert’, mật khẩu ‘corporate’9 EXEC sp_addlogin Albert, food, corporate SERVER ROLE, DATABASE ROLE. Role là đối tượng xác định nhóm thuộc tính để gán quyền cho các user thamgia khai thác SQL Server. Server Role. Nhóm các quyền thực hiện quản trị hệ thống, gồm các nhóm sau: – Bulk Insert Administrators: Được phép thực hiện Bulk Insert. – Databas ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng SQL Server 2008: Chương 11 - Trần Thị Kim Chi Chương 11 Bảo mật và phân quyền1 Security Mechanisms Bảo mật dữ liệu trong SQL được thực hiện dựa trên ba khái niệm chính sau đây: Người dùng cơ sở dữ liệu (Database user): • Là đối tượng sử dụng cơ sở dữ liệu, thực thi các thao tác trên cơ sở dữ liệu như tạo bảng, truy xuất dữ liệu,... • Mỗi một người dùng trong cơ sở dữ liệu được xác định thông qua tên người dùng (User ID). Một tập nhiều người dùng có thể được tổ chức trong một nhóm và được gọi là nhóm người dùng (User Group). • Chính sách bảo mật cơ sở dữ liệu có thể được áp dụng cho mỗi người dùng hoặc cho các nhóm người dùng.2 Security Mechanisms • Các đối tượng cơ sở dữ liệu (Database objects): Tập hợp các đối tượng, các cấu trúc lưu trữ được sử dụng trong cơ sở dữ liệu như bảng, khung nhìn, thủ tục, hàm được gọi là các đối tượng cơ sở dữ liệuĐây là những đối tượng cần được bảo vệ trong chính sách bảo mật của cơ sở dữ liệu. • Đặc quyền (Privileges): Là tập những thao tác được cấp phát cho người dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu. Chẳng hạn một người dùng có thể truy xuất dữ liệu trên một bảng bằng câu lệnh SELECT nhưng có thể không thể thực hiện các câu lệnh INSERT, UPDATE hay DELETE trên bảng đó.3 Security Mechanisms Bảo mật của SQL Server gồm 3 lớp : – Login security : kiểm soát ai có thể log vào SQL Server. – Database access security : kiểm soát ai có thể truy cập vào một DB cụ thể trên server. – Permission security : kiểm soát một user có thể thực hiện thao tác gì trên DB.4 Security Mechanisms Logins – Login identifiers (Ids) are associated with users when they connect to Microsoft® SQL Server™ 2008 – Control access to the SQL Server system Users – A user identifier (ID) identifies a user within a database – All permissions and ownership of objects in the database are controlled by the user account Roles – Allow you to collect users into a single unit against which you can apply permissions – Permissions are applied automatically when the users become members of the role Groups – SQL Server security can be managed with Windows5 NT/2008 Groups Login Cung cấp 2 mode Windows Authentication Mode (Windows Authentication) – Tích hợp với login security của windows. – Việc uỷ nhiệm Network security được thiết lập khi user login vào network – Thông qua Windows để xác định account và password login. Mixed mode(Windows Authentication and SQL Server Authentication) – Là sự kết hợp của Windows Authentication và SQL Server Authentication, ở chế độ này cả user của Windows và SQL Server để có thể thiết lập để truy nhập SQL Server. – SQL server tự xác nhận login account và password khi user connect.6 Kế hoạch phân quyền và bảo mật Window mode: – Không phải nhớ nhiều username, password – Policies của window: thời gian hết hạn, chiều dài tối đa, lưu giữ history. – Nhược điểm: chỉ user window mới có thể kết nối đến sqlserver Mixed mode: – Không phân biệt net library – Hack vào network không có nghĩa là cũng hack vào sql server7 Kế hoạch phân quyền và bảo mật Đặt chế độ. – Nhấn phải chuột chọn tên Server (Instance). – Chọn Properties. – Chọn bảng Security. – Chọn chế độ bảo mật -> Ok8 QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG. Người dùng trong SQL Server được chia thành 2 mức: Người truy nhập vào SQL Server gọi là Login, người khai thác CSDL gọi là User.Tạo User Account – SQL Server Enterprise Manager – T_SQL: sp_addlogin sp_addlogin[@loginame=]login [,[@passwd=]password] [,[@defdb=]database] [,[@deflanguage=]language] [,[@sid=]sid] [,[@encryptopt=]encryption_option] Ví dụ: Tạo login có tên ‘Albert’, mật khẩu ‘corporate’9 EXEC sp_addlogin Albert, food, corporate SERVER ROLE, DATABASE ROLE. Role là đối tượng xác định nhóm thuộc tính để gán quyền cho các user thamgia khai thác SQL Server. Server Role. Nhóm các quyền thực hiện quản trị hệ thống, gồm các nhóm sau: – Bulk Insert Administrators: Được phép thực hiện Bulk Insert. – Databas ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng SQL Server 2008 SQL Server 2008 Bảo mật và phân quyền Kế hoạch phân quyền Kế hoạch bảo mật Quản trị người dùngGợi ý tài liệu liên quan:
-
60 trang 140 0 0
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server: Chương 5 - Nguyễn Thị Mỹ Dung
24 trang 27 0 0 -
Giáo trình SQL Server 2008 - Nhất Nghệ
161 trang 26 0 0 -
Bài giảng SQL Server 2008: Backup và Restore Database - Trần Thị Kim Chi
14 trang 24 0 0 -
Giáo trình Hệ điều hành mạng (hệ Cao đẳng): Phần 1
63 trang 24 0 0 -
Bài giảng Phát triển phần mềm mã nguồn mở: Linux user management - Bùi Minh Quân
28 trang 23 0 0 -
Bài giảng SQL Server 2008: Bài 7 - Trần Thị Kim Chi
116 trang 21 0 0 -
Bài giảng Mã nguồn mở: Bài 5 - ThS. Phan Thanh Toàn
27 trang 20 0 0 -
99 trang 20 0 0
-
Bài giảng SQL server 2008 - Lương Trần Hy Hiến
53 trang 20 0 0