bài giảng sức bền vật liệu, chương 24
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.14 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lõi của mặt cắt chữ I và Định nghĩa: Một thanh chịu uốn đồng thời với xoắn là một thanh chịu lực sao cho trên mọi mặt cắt ngang của nó có các thành phần nội lực là mô men uốn Mx, My và mô men xoắn Mz. Ví dụ: Một trục truyền lực không những chỉ chịu tác dụng của mô men xoắn mà còn chịu uốn do trọng lượng bản thân, trọng lượng các puli và do lực căng của các dây đai. Trong phần này chúng ta chỉ xét các thanh có mặt cắt ngang là hình...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
bài giảng sức bền vật liệu, chương 24 Chương 24: THANH CHỊU UỐN ĐỒNG THỜI VỚI XOẮN A B A B x x D C D C a) y b y Hình 7.15: Lõi của mặt cắt chữ I và Định nghĩa: Một thanh chịu uốn đồng thời với xoắn là mộtthanh chịu lực sao cho trên mọi mặt cắt ngang của nó có cácthành phần nội lực là mô men uốn Mx, My và mô men xoắn Mz. Ví dụ: Một trục truyền lực không những chỉ chịu tác dụng củamô men xoắn mà còn chịu uốn do trọng lượng bản thân, trọnglượng các puli và do lực căng của các dây đai. Trong phần này chúng ta chỉ xét các thanh có mặt cắt nganglà hình tròn và hình chữ nhật.7.7. THANH CÓ MẶT CẮT NGANG TRÒN. Nếu hợp các Mx, MY ta có mô men uốn toàn phần MU: M u M x yM 2 2 Mặt phẳng tác dụng v của nó cũng là mặt phẳng quán tínhchính trung tâm của mặt cắt ngang. Như vậy thanh chỉ chịu uốnthuần túy (bỏ qua lực cắt) đồng thời với xoắn. Đường trung hòa u thẳng góc mặt phẳng tải trọng v. Ứng suấttại những điểm cách xa đường trung hòa nhất (thuộc chu vi vòngngoài): M max (7-20) min u W u 1 Trong đó Wu là mô men chống uốn của mặt cắt ngang đối vớiđường trung bình u, vì đối với mặt cắt ngang hình tròn: J J Ju Wx = WY = y R WU = R x R 2 M max (7-21) min u W x Những điểm trên chu vi của mặt cắt ngang là những điểm có ứng suất tiếp lớn M M nhất do mô men xoắn m (7-22) gây ra: z ax W 2W z p x Như vậy ở các điểm A, B, ngoài các ứng suất pháp lớn nhất do uốn gây ra, hai điểm A, B (chính là giao điểm của chu vi mặt cắt ngang và đường tải trọng) là hai điểm nguy hiểm nhất. Trạng thái ứng suất của phân tố ở điểm này là trạng thái ứng suất phẳng, (xem hình 7.17). Điều kiện bền: * Theo thuyết bền III: td 2 4 2 Thế (7 - 21), (7-22) vào biểu diễn tđ ta có: 1 M2 M M td W y z x 2 2 * Theo thuyết x bền IV: td 2 3 2 td 1 Y M2 x z Wx 0,75M M2 Đường trung 2 Đường hoà tải trọng A Mx Mz z z v M M y 3 u x B y x y a b ) ) Hình 7.17: Uốn cọng xoắn 1 1 k* Theo thuyết bền 2 (V): td 2 2 4 2 td 1 1 2 1 2 M Mx 2 z K ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
bài giảng sức bền vật liệu, chương 24 Chương 24: THANH CHỊU UỐN ĐỒNG THỜI VỚI XOẮN A B A B x x D C D C a) y b y Hình 7.15: Lõi của mặt cắt chữ I và Định nghĩa: Một thanh chịu uốn đồng thời với xoắn là mộtthanh chịu lực sao cho trên mọi mặt cắt ngang của nó có cácthành phần nội lực là mô men uốn Mx, My và mô men xoắn Mz. Ví dụ: Một trục truyền lực không những chỉ chịu tác dụng củamô men xoắn mà còn chịu uốn do trọng lượng bản thân, trọnglượng các puli và do lực căng của các dây đai. Trong phần này chúng ta chỉ xét các thanh có mặt cắt nganglà hình tròn và hình chữ nhật.7.7. THANH CÓ MẶT CẮT NGANG TRÒN. Nếu hợp các Mx, MY ta có mô men uốn toàn phần MU: M u M x yM 2 2 Mặt phẳng tác dụng v của nó cũng là mặt phẳng quán tínhchính trung tâm của mặt cắt ngang. Như vậy thanh chỉ chịu uốnthuần túy (bỏ qua lực cắt) đồng thời với xoắn. Đường trung hòa u thẳng góc mặt phẳng tải trọng v. Ứng suấttại những điểm cách xa đường trung hòa nhất (thuộc chu vi vòngngoài): M max (7-20) min u W u 1 Trong đó Wu là mô men chống uốn của mặt cắt ngang đối vớiđường trung bình u, vì đối với mặt cắt ngang hình tròn: J J Ju Wx = WY = y R WU = R x R 2 M max (7-21) min u W x Những điểm trên chu vi của mặt cắt ngang là những điểm có ứng suất tiếp lớn M M nhất do mô men xoắn m (7-22) gây ra: z ax W 2W z p x Như vậy ở các điểm A, B, ngoài các ứng suất pháp lớn nhất do uốn gây ra, hai điểm A, B (chính là giao điểm của chu vi mặt cắt ngang và đường tải trọng) là hai điểm nguy hiểm nhất. Trạng thái ứng suất của phân tố ở điểm này là trạng thái ứng suất phẳng, (xem hình 7.17). Điều kiện bền: * Theo thuyết bền III: td 2 4 2 Thế (7 - 21), (7-22) vào biểu diễn tđ ta có: 1 M2 M M td W y z x 2 2 * Theo thuyết x bền IV: td 2 3 2 td 1 Y M2 x z Wx 0,75M M2 Đường trung 2 Đường hoà tải trọng A Mx Mz z z v M M y 3 u x B y x y a b ) ) Hình 7.17: Uốn cọng xoắn 1 1 k* Theo thuyết bền 2 (V): td 2 2 4 2 td 1 1 2 1 2 M Mx 2 z K ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng về sức bền sức bền vật liệu uốn ngang phẳng thế năng ứng suất phức dầm chịu uốnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thiết lập bảng tra tính toán chuyển vị của dầm bằng phương pháp nhân biểu đồ Veresaghin
4 trang 515 3 0 -
Một số bài tập nâng cao về sức bền vật liệu: Phần 2
120 trang 85 0 0 -
Đề thi môn cơ học kết cấu - Trường đại học Thủy Lợi - Đề số 32
1 trang 72 0 0 -
Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Tổng cục giáo dục nghề nghiệp
85 trang 50 0 0 -
Lý thuyết cơ học ứng dụng: Phần 2
155 trang 47 0 0 -
Đề thi môn kết cấu công trình - ĐH Dân Lập Văn Lang
5 trang 43 0 0 -
52 trang 39 0 0
-
25 trang 38 0 0
-
Đề thi môn cơ học kết cấu 1 - Trường đại học Thủy Lợi - Đề số 10
1 trang 38 0 0 -
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM SỨC BỀN VẬT LIỆU - Thí nghiệm kéo thép
18 trang 37 0 0