Danh mục

Bài giảng Tác dụng phụ của thuốc trên hệ tiết niệu

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 702.92 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tác dụng phụ của thuốc trên hệ tiết niệu kể tên các nhóm thuốc gây độc thận và trình bày cơ chế tácdụng, trình bày bệnh cảnh lâm sàng các tổn thương thận do thuốc, trình bày nguyên tắc phòng ngừa tổn thương thận do thuốc, trình bày nguyên tắc sử dụng thuốc ở bệnh nhân có bệnh thận mãn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tác dụng phụ của thuốc trên hệ tiết niệuTÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC TRÊN HỆ TIẾT NIỆU Đối tượng: DƯỢC 4 ThS BS Hùynh Ngọc Phương Thảo Giảng viên Bộ môn Nội Đại học Y Dược MỤC TIÊU1. Kể tên các nhóm thuốc gây độc thận và trình bày cơ chế tác dụng2. Trình bày bệnh cảnh lâm sàng các tổn thương thận do thuốc.3. Trình bày nguyên tắc phòng ngừa tổn thương thận do thuốc.4. Trình bày nguyên tắc sử dụng thuốc ở bệnh nhân có bệnh thận mãn. CÁC NHÓM THUỐC GÂY ĐỘC THẬN VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG (1) Cơ chế Các nhóm thuốcGiảm tưới máu thận gây suy AINS*, IEC**, ARA2***,thận chức năng ciclosporine, tacrolimusTác dụng độc trực tiếp lên ống Aminosides, thuốc cản quang,thận cisplatine, ifosamide, ciclosporine, tacrolimus, dextran, immunoglobulines IVTác dụng độc gián tiếp lênống thận• do ly giải cơ vân → Fibrates, statines• do tán huyết → Quinine, Rifampicine• do lắng đọng tinh thể → Aciclovir, foscarnet, indinavir, sulfonamide, methotrexate CÁC NHÓM THUỐC GÂY ĐỘC THẬN VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG (2) Cơ chế Các nhóm thuốcTác dụng độc trên ống thận mô Lithium, tenofovirkẽCơ chế miễn dịch dị ứng (HTOT AINS, Béta Lactam,cấp) Rifampicine, Cimétidine, ciprofloxacine, lợi tiểu, allopurinolCơ chế miễn dịch (tổn thương AINS, D-pénicillamine,cầu thận) interferon, muối vàngHuyết khối vi mạch Ciclosporine, gemcitabine,(microangiopathie clopidogrel, mitomycinethrombotique)Xơ hóa sau phúc mạc Ergotamine, Ức chế Béta CÁC NHÓM THUỐC GÂY ĐỘC THẬN VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG (3) Một lọai thuốc có thể gây độc lên thận cùng lúc nhiều cơ chế. ° AINS: gây tổn thương chức năng (suy thận chức năng, ứ muối và nước) viêm OT-MK cơ chế miễn dịch dị ứng viêm cầu thận màng Một số lọai thuốc vừa gây độc tính cấp vừa gây độc tính mãn trên hệ niệu ° Ciclosporine: gây tổn thương chức năng do giảm tưới máu thận gây viêm ống thận mô kẽ mãn Tổn thương ống thận mô kẽ có 2 lọai: ° Tổn thương độc trực tiếp, thường gặp, phụ thuộc liều, có thể phòng ngừabằng cách cho liều thích hợp và theo dõi sát tác dụng phụ ° Tổn thương miễn dịch dị ứng, không phụ thuộc liều, có thể xảy ra ngay lầnđầu tiên tiếp xúc với thuốc. Thường đi kèm phát ban, đau khớp, tăng Eosinophile, tăng men gan Khó phòng ngừa ngọai trừ đã từng bị YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN BN• Tuổi trên 60• Suy thận• Bệnh thận mãn (ĐTĐ)• Sử dụng thuốc liều cao họặc kéo dài (tích lũy thuốc)• Phối hợp nhiều thuốc độc thận cùng lúc• Đa u tủy BỆNH CẢNH LÂM SÀNGA. SUY THẬN CẤP Suy thận cấp chức năng Họai tử ống thận cấp do độc trực tiếp Viêm ống thận mô kẽ cấp do miễn dịch dị ứngB. Suy thận mãnC. CÁC TỔN THƯƠNG THẬN KHÁC Tổn thương cầu thận Sỏi thận Xơ hóa sau phúc mạc BỆNH CẢNH LÂM SÀNGA. SUY THẬN CẤP Suy thận cấp chức năng - Lợi tiểu - AINS - Ức chế men chuyển - Ức chế thụ thể - Ciclosporine AYếu tố nguy cơ: suy tim, mất nước, sốt caoBỆNH CẢNH LÂM SÀNGBỆNH CẢNH LÂM SÀNGBỆNH CẢNH LÂM SÀNG BỆNH CẢNH LÂM SÀNGA. SUY THẬN CẤP Họai tử ống thận cấp do độc trực tiếp - Thường gặp, phụ thuộc liều - yếu tố nguy cơ - diễn tiến thiểu niệu sau vài ngày, vài tuần - Tiên lượng tùy thuộc biến chứng suy thận cấp, di chứng suy thận mãn, bệnh đi kèm BỆNH CẢNH LÂM SÀNGA. SUY THẬN CẤP Viêm ống thận mô kẽ do miễn dịch dị ứng - Tiền căn dị ứng thuốc - Triệu chứng ngòai thận (ngứa, phát ban, đau khớp, tăng men gan, tăng Eosinophile) - Triệu chứng tại thận (Tăng nhanh Creatinine, Protéine niệu < 1g/L, tiểu BC Eo, tiểu máu cothể gặp. - Trường hợp nặng có thể để lại di cbứng: xơ hóa mô kẽ, teo ống thận và suy thận mãn Các thuốc gây viêm ống thận mô kẽ cấp Kháng sinh Thuốc khácBéta Lactam AINSCéphalosporines AllopurinolRifampicine Anti vitamine KSulfamide Lợi tiểuQuinolones Kháng tiết: Ức chế bơm proton, Anti H2 BỆNH CẢNH LÂM SÀNGB. SUY THẬN MÃN- Tăng Creatinine dần dần đi kèm TPTNT gần như bình thường- Bệnh thận mãn do Lithium: Tổn thương ống thận (ĐTĐ do thận mất khả năng cô đặc và pha lõang NT)- Bệnh thận do thuốc giảm đau: Thuốc: phénacétine, aspirine, paracétamol, AINS… dùng phối hơp hoặc liều cao, kéo dài Diễn tiến bằng những đợt họai tử nhú thận (đau quặn thận, tiểu máu đại thể), đôi khi ...

Tài liệu được xem nhiều: