Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 29 - ĐH Kinh tế
Số trang: 45
Loại file: ppt
Dung lượng: 4.00 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 29 Tín dụng thương mại thuộc bài giảng tài chính doanh nghiệp, trong chương này người học lần lượt đi vào tìm hiểu các nội dung trình bày sau: Tổng quan về quản trị tín dụng, điều kiện bán hàng, các công cụ tín dụng thương mại, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, chính sách thu nợ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 29 - ĐH Kinh tếChương 29 TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Doanh nghiệp đề nghị bán hàng hay dịch vụ của mình với điều kiện gì? Dành cho khách hàng thời gian bao lâu để thanh toán tiền mua hàng? Doanh nghiệp có chuẩn bị để giảm giá cho khách hàng thanh toán nhanh không? TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CÔNG CỤ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Doanh nghiệp cần đảm bảo gì về số tiền khách hàng n ợ? Chỉ cần khách hàng ký vào biên nhận, hay buộc khách hàng ký một loại giấy nhận nợ chính thức nào khác? Rủi ro của các công cụ tín dụng thương mại? TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Phân loại khách hàng: loại khách hàng nào trả tiền ngay? Loại khách hàng nào có thể cấp tín dụng? Để tìm hiểu, doanh nghiệp có nghiên cứu hồ sơ quá kh ứ hay các báo cáo tài chính đã qua của khách hàng không? Hay doanh nghiệp dựa vào chứng nhận của ngân hàng? TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG RA QUYẾT ĐỊNH TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Doanh nghiệp chuẩn bị dành cho từng khách hàng v ới những hạn mức tín dụng như thế nào để tránh r ủi ro? Doanh nghiệp có từ chối cấp tín dụng cho các khách hàng mà doanh nghiệp nghi ngờ? Hay doanh nghiệp chấp nhận rủi ro có một vài món n ợ khó đòi và điều này xem như là chi phí của việc xây dựng một nhóm lớn khách hàng thường xuyên? TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH THU NỢ Biện pháp nào mà doanh nghiệp áp dụng thu nợ khi đến hạn? Doanh nghiệp theo dõi thanh toán như thế nào? Bạn làm gì với những khách hàng trả tiền miễn cưỡng hay bạn đã kiệt sức vì họ? ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Trả tiền trước khi giao hàng. Trả tiền ngay khi giao hàng. Thanh toán theo tiến độ công việc. Bán chịu (tín dụng thương mại): Người bán chấp nhận cho người mua chiếm dụng vốn của mình. Nói cách khác, người bán cung cấp một khoản tín dụng cho người mua. Điều kiện thanh toán thường tùy thuộc vào đặc tính s ản phẩm. ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Người bán thường cho phép thời hạn thanh toán dài h ơn trong trường hợp: Nếu công việc làm ăn của khách hàng có mức rủi ro thấp. Nếu tài khoản của khách hàng lớn. Nếu khách hàng cần thời gian để xác minh chất lượng hàng hoá. Nếu hàng không bán được nhanh chóng. ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Để khuyến khích khách hàng trả tiền trước th ời h ạn thường thì các doanh nghiệp dành một ph ần giảm giá cho khách hàng thanh toán nhanh. Ví dụ, khách hàng phải thanh toán trong 30 ngày, nh ưng giảm giá 5% cho khách hàng thanh toán ti ền trong vòng 10 ngày. Điều kiện này thường được ghi vắn tắt là “5/10, net 30”. Các khoản giảm giá thường rất lớn. Thí dụ một khách hàng mua hàng theo điều kiện 5/10 net 30. Điều này có nghĩa là khách hàng có thêm tín dụng cho 20 ngày nhưng chỉ phải trả thêm 5% tiền mua hàng, tương đương với vay tiền với lãi suất 155%/năm. ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Các điều kiện bán hàng khác: 8/10, EOM, net 60: khách hàng phải thanh toán trong vòng 60 ngày nhưng nếu tháng toán trong vòng 10 ngày cuối tháng sẽ được giảm giá 8%. Điều kiện 8/10, prox, net 60 sẽ cho khách hàng 8% giảm giá nếu thanh toán hoá đơn trong vòng 10 ngày cuối của tháng sau. (proximo: tháng sau) Khi việc mua hàng phụ thuộc các biến động theo th ời vụ, người bán có thể cho phép người mua trả chậm cho tới mùa đặt hàng thông thường. Cách làm này được gọi là “định kì hạn theo mùa” (season dating). CÁC CÔNG CỤ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Tài khoản mua bán chịu: chỉ cần một bút toán trong sổ của người bán và một biên nhận do người mua ký tên. Lệnh phiếu (promissory note): Đây chỉ là một giấy hứa trả nợ IOU, là một cam kết xác nhận bởi người mua sẽ trả một khoản tiền nhất định trong một thời gian nhất định. Hối phiếu (bill of exchange) thanh toán ngay (at sight) và hối phiếu trả chậm (at acceptance): người bán lập h ối phiếu và gửi kèm theo chứng từ gửi hàng. Sau khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận nợ, ngân hàng s ẽ đ ưa chứng từ gửi hàng cho người mua và chuyển tiền hoặc hối phiếu đã nhận nợ cho người bán. CÁC CÔNG CỤ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI HỐI PHIẾU 1- Phiếu yêu cầu thanh toán tiền + Chứng từ gửi hàng NGƯỜI BÁN NGÂN HÀNG KHÁCH HÀNG 2- Hối phiếu thương nại Trả tiền ngay Chứng từ hoặc Chấp nhận gửi hàng Hối phiếu được ngân hàng nợ chấp nhận (bank KHÁCH HÀNG acceptances) CÁC CÔNG CỤ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Tín dụng thư (Letter of Credit): Ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 29 - ĐH Kinh tếChương 29 TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Doanh nghiệp đề nghị bán hàng hay dịch vụ của mình với điều kiện gì? Dành cho khách hàng thời gian bao lâu để thanh toán tiền mua hàng? Doanh nghiệp có chuẩn bị để giảm giá cho khách hàng thanh toán nhanh không? TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CÔNG CỤ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Doanh nghiệp cần đảm bảo gì về số tiền khách hàng n ợ? Chỉ cần khách hàng ký vào biên nhận, hay buộc khách hàng ký một loại giấy nhận nợ chính thức nào khác? Rủi ro của các công cụ tín dụng thương mại? TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Phân loại khách hàng: loại khách hàng nào trả tiền ngay? Loại khách hàng nào có thể cấp tín dụng? Để tìm hiểu, doanh nghiệp có nghiên cứu hồ sơ quá kh ứ hay các báo cáo tài chính đã qua của khách hàng không? Hay doanh nghiệp dựa vào chứng nhận của ngân hàng? TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG RA QUYẾT ĐỊNH TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Doanh nghiệp chuẩn bị dành cho từng khách hàng v ới những hạn mức tín dụng như thế nào để tránh r ủi ro? Doanh nghiệp có từ chối cấp tín dụng cho các khách hàng mà doanh nghiệp nghi ngờ? Hay doanh nghiệp chấp nhận rủi ro có một vài món n ợ khó đòi và điều này xem như là chi phí của việc xây dựng một nhóm lớn khách hàng thường xuyên? TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH THU NỢ Biện pháp nào mà doanh nghiệp áp dụng thu nợ khi đến hạn? Doanh nghiệp theo dõi thanh toán như thế nào? Bạn làm gì với những khách hàng trả tiền miễn cưỡng hay bạn đã kiệt sức vì họ? ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Trả tiền trước khi giao hàng. Trả tiền ngay khi giao hàng. Thanh toán theo tiến độ công việc. Bán chịu (tín dụng thương mại): Người bán chấp nhận cho người mua chiếm dụng vốn của mình. Nói cách khác, người bán cung cấp một khoản tín dụng cho người mua. Điều kiện thanh toán thường tùy thuộc vào đặc tính s ản phẩm. ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Người bán thường cho phép thời hạn thanh toán dài h ơn trong trường hợp: Nếu công việc làm ăn của khách hàng có mức rủi ro thấp. Nếu tài khoản của khách hàng lớn. Nếu khách hàng cần thời gian để xác minh chất lượng hàng hoá. Nếu hàng không bán được nhanh chóng. ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Để khuyến khích khách hàng trả tiền trước th ời h ạn thường thì các doanh nghiệp dành một ph ần giảm giá cho khách hàng thanh toán nhanh. Ví dụ, khách hàng phải thanh toán trong 30 ngày, nh ưng giảm giá 5% cho khách hàng thanh toán ti ền trong vòng 10 ngày. Điều kiện này thường được ghi vắn tắt là “5/10, net 30”. Các khoản giảm giá thường rất lớn. Thí dụ một khách hàng mua hàng theo điều kiện 5/10 net 30. Điều này có nghĩa là khách hàng có thêm tín dụng cho 20 ngày nhưng chỉ phải trả thêm 5% tiền mua hàng, tương đương với vay tiền với lãi suất 155%/năm. ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Các điều kiện bán hàng khác: 8/10, EOM, net 60: khách hàng phải thanh toán trong vòng 60 ngày nhưng nếu tháng toán trong vòng 10 ngày cuối tháng sẽ được giảm giá 8%. Điều kiện 8/10, prox, net 60 sẽ cho khách hàng 8% giảm giá nếu thanh toán hoá đơn trong vòng 10 ngày cuối của tháng sau. (proximo: tháng sau) Khi việc mua hàng phụ thuộc các biến động theo th ời vụ, người bán có thể cho phép người mua trả chậm cho tới mùa đặt hàng thông thường. Cách làm này được gọi là “định kì hạn theo mùa” (season dating). CÁC CÔNG CỤ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Tài khoản mua bán chịu: chỉ cần một bút toán trong sổ của người bán và một biên nhận do người mua ký tên. Lệnh phiếu (promissory note): Đây chỉ là một giấy hứa trả nợ IOU, là một cam kết xác nhận bởi người mua sẽ trả một khoản tiền nhất định trong một thời gian nhất định. Hối phiếu (bill of exchange) thanh toán ngay (at sight) và hối phiếu trả chậm (at acceptance): người bán lập h ối phiếu và gửi kèm theo chứng từ gửi hàng. Sau khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận nợ, ngân hàng s ẽ đ ưa chứng từ gửi hàng cho người mua và chuyển tiền hoặc hối phiếu đã nhận nợ cho người bán. CÁC CÔNG CỤ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI HỐI PHIẾU 1- Phiếu yêu cầu thanh toán tiền + Chứng từ gửi hàng NGƯỜI BÁN NGÂN HÀNG KHÁCH HÀNG 2- Hối phiếu thương nại Trả tiền ngay Chứng từ hoặc Chấp nhận gửi hàng Hối phiếu được ngân hàng nợ chấp nhận (bank KHÁCH HÀNG acceptances) CÁC CÔNG CỤ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Tín dụng thư (Letter of Credit): Ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng tài chính doanh nghiệp Lý thuyết tài chính doanh nghiệp Tín dụng thương mại Quản trị tín dụng Quản trị tài chính Phân tích tín dụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 462 0 0
-
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 370 10 0 -
26 trang 219 0 0
-
10 sai lầm trong quản trị tài chính khiến doanh nghiệp 'bại liệt', bạn đã biết chưa?
5 trang 177 0 0 -
Bài tập phân tích tài chính: Công ty cổ phần bao bì nhựa Sài Gòn
14 trang 158 0 0 -
14 trang 150 0 0
-
Gợi ý thực hành Mô hình phân tích SWOT!
135 trang 147 0 0 -
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (Corporate finance) - Trường ĐH Thương Mại
49 trang 133 0 0 -
Tiểu luận: Điểm gãy cấu trúc trong mối liên hệ tỷ giá hối đoái thực và lãi suất thực
27 trang 109 0 0 -
44 trang 91 0 0