Danh mục

Bài giảng Tài chính Quốc tế - Chương 1: Nhập môn tài chính Quốc tế

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 255.86 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tài chính Quốc tế chương 1: Nhập môn tài chính Quốc tế trình bày nội dung về tài chính Quốc tế là gì, tại sao cần phải nghiên cứu TCQT, nội dung chính của môn TCQT, nền kinh tế thế giới. Tham khảo bài giảng để nắm bắt chi tiết môn học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính Quốc tế - Chương 1: Nhập môn tài chính Quốc tế 4/22/2008 Nhập môn TÀI CHÍNH QUỐC TẾ -Tài chính quốc tế là gì ? -Tại sao cần phải nghiên cứu TCQT ? ầ - Nội dung chính của môn TCQT ? Nền kinh tế thế giới • Một vài số liệu cơ bản về nền kinh tế thế giới – Quy mô kinh tế : GDP ế – Mức thu nhập bình quân đầu người : GDP Pcapita – Mức tăng trưởng doanh số thương mại quốc tế – Thị trường tài chính toàn cầu – Chế độ tỷ giá và chính sách điều hành tỷ giá – Các cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính gần đây và sự lây lan nhanh chóng của khủng hoảng 1 4/22/2008 TỔNG QUAN NỀN KINH TẾ TOÀN CẦU, 2003-2004 Các chỉ tiêu kinh tế toàn cầu Năm Giá trị (tỷ USD) Giá trị Sản lượng Thế giới * GDP Thực tế (theo phương pháp Atlas) 2004 41,000 * GDP Thực tế (theo phương pháp PPP) 2004 56,000 Thương mại Thế giới * Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa 2004 8,900 * Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ 2004 2,100 * Tổng Kim ngạch Xuất khẩu 2004 11,000 * Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa 2004 9,200 * Kim ngạch nhập khẩu dịch vụ 2004 2,100 * Tổng Kim ngạch Nhập khẩu 2004 11,300 Đầu tư Trực tiếp Nước Ngoài (FDI) * Dòng Nhập Vốn FDI (đầu tư vào nước chủ nhà) 2003 560 * Dòng Xuất Vốn FDI (đầu tư từ chính quốc) 2003 612 Thị trường Hối đoái (Forex) * Doanh số giao dịch Forex bình quân hàng ngày 2004 1,900 Nguồn: IMF (2004), UNCTAD (2004), WTO (2005), BIS (2004) Nền kinh tế thế giới • Đặc điểm nền kinh tế thế giới hiện đại – Đa dạng, nhiều cấp độ phát triển ề ấ ể – Mở cửa, nhưng ở những mức độ mở cửa khác nhau – Mức độ tương thuộc lẫn nhau ngày càng tăng – Hướng đến nền kinh tế thị trường, tự do cạnh tranh, vận hành theo q y luật cung-cầu , ậ quy ậ g – Vai trò chính phủ và chính sách đang thay đổi 2 4/22/2008 TỔNG QUAN NỀN KINH TẾ TOÀN CẦU, 2003-2004 Chủ thể Năm Số lượng * Quốc gia tiên tiến 2004 29 * Quốc gia đang phát triển và mới phát triển 2004 179 * Tập đoàn Xuyên Quốc Gia (TNCs) 2003 62,000 * Công ty ở nước ngoài có vốn của TNCs ố 2003 927,000 Trade Openness Ratios (XGS/GDP%) 350% France= 25% Brazil= 16% 300% India= 14% USA= 9% 250% 200% 150% 100% 50% 0% China Hongkong Singapour Taiwan Korea Malaysia Philippines Thailand Indonesia 3 4/22/2008 Share in GDP, trade and population % 80 70 60 50 OECD 40 LDCs 30 20 10 0 Trade Population GDP Source: IMF/WEO Ratio of FDI to GDP (%) 2 Developing 1.5 World 1 0.5 05 OECD 0 70 72 74 76 78 80 82 84 86 88 90 92 94 99 4 4/22/2008 Nền kinh tế thế giới • Hai đặc trưng vận động của nền kinh tế thế giới hiện nay iới hiệ – Tự do hóa – Hội nhập / Toàn cầu hóa • Hiểu về quá trình Tự do hóa kinh tế • Hiểu về quá trình Toàn cầu hóa và Hội nhập kinh tế quốc tế Cơ hội và Thách thức • Lợi ích của toàn cầu hóa – Nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng tài nguyên kinh tế của mỗi quốc gia – Nâng cao hiệu quả sản xuất, trao đổi, phân phối, và tiêu dùng của các quốc gia – Mở ra vô số cơ hội mới để phát triển 5 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: