Bài giảng tài chính tiền tệ - Chương 9: Lạm phát
Số trang: 22
Loại file: ppt
Dung lượng: 973.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lạm phát là việc tràn đầy các kênh, các luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa, dẫn đến giá cả tăng vọt” – Karl Marx. Lạm phát là hiện tượng tăng lên của mức giá chung theo thời gian” – Samuelson. Lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh và liên tục trong một thời gian dài” – M. Friedman.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng tài chính tiền tệ - Chương 9: Lạm phát Chương9LẠMPHÁTNỘIDUNG Khái niệm và cách tính 1 1 Phân loại lạm phát 2 2 Nguyên nhân lạm phát 3 3 Tác động của lạm phát 4 4 Biện pháp khắc phục lạm phát 5 5 1.Kháiniệmvàcáchtính Khái niệm “Lạm phát là việc tràn đầy các kênh, các luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa, dẫn đến giá cả tăng vọt” – Karl Marx “Lạm phát là hiện tượng tăng lên của mức giá chung theo thời gian” – Samuelson “Lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh và liên tục trong một thời gian dài” – M. Friedman 1.Kháiniệmvàcáchtính Đặc trưng của lạm phát: Hiện tượng gia tăng quá mức của lượng tiền trong lưu thông Sự tăng lên của giá cả, đi kèm với sự mất giá của đồng tiền 1.Kháiniệmvàcáchtính Đo lường lạm phát: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): CPI = ∑pi1qi0 / ∑pi0qi0 pi0: giá mặt hàng i thời kỳ gốcTrong đó: pi1: giá mặt hàng i thời kỳ so sánh qi0 : số lượng mặt hàng i thời kỳ gốc 1.Kháiniệmvàcáchtính Tỷ lệ lạm phát: Gp = ( CPIt - CPIt-1 )/ CPIt-1 × 100%Trong đó: Gp là tỷ lệ lạm phát CPIt là chỉ số giá cả của kỳ báo cáo CPIt-1 là chỉ số giá cả của kỳ trước đó 1.Kháiniệmvàcáchtính Chỉ số giá sản xuất (PPI): tương tự chỉ số CPI nhưng tính cho giá cả hàng hóa trong lần bán đầu tiên do nhà sản xuất ấn định. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm quốc nội: GDP danh nghĩa × 100% Chỉ số giảm phát GDP = GDP thực tế 2.Phânloạilạmphát Căn cứ vào tỷ lệ lạm phát, người ta chia ra 3 loại lạm phát khác nhau: Lạm phát vừa phải (normal inflation): xảy ra khi tốc độ tăng giá ở mức một con số. Lạm phát phi mã (high inflation): xảy ra khi giá cả bắt đầu tăng nhanh, ở mức 2, 3 con số. Siêu lạm phát (hyper inflation): tốc độ tăng giá vượt xa mức lạm phát phi mã 3.Nguyênnhânlạmphát Lượng tiền cung ứng tăng liên tục và kéo dài Lạm phát cầu kéo Lạm phát chi phí đẩy 3.1.Lạmpháttừphíacungtiền Milton Friedman: “Lạm phát luôn luôn và bất kỳ ở đâu đều là hiện tượng tiền tệ” (Inflation is always and everywhere a monetary phenomenon). Khi cung tiền tệ tăng liên tục và kéo dài sẽ làm cho mức giá cả tăng và gây ra lạm phát. 3.1.LamphátdocungtiềntăngP AS2 AS1 P2 C AS0 B’ P1 B A’ AD2 P0 A AD1 ADo Yn Y1 Q 3.2.Lạmphátcầukéo Lạm phát cầu kéo: Lạm phát cầu kéo là lạm phát do tổng cầu (AD) tăng lên, vượt quá mức cung ứng hàng hóa của xã hội, dẫn đến áp lực làm tăng giá cả. Tổng cầu tăng có thể do: • Người tiêu dùng tiêu nhiều hơn • Các doanh nghiệp đầu tư nhiều hơn • Chính phủ tiêu nhiều hơn…3.2.Lạmphátcầukéo P AD1 AS ADo P1 O O Po Q 3.2.LạmphátcầukéoP AS2 AS1 P4 C AS0 P3 B’ P2 B A’ P1 AD2 P0 A AD1 ADo Yn Q 3.3.Lạmphátchiphíđẩy Lạm phát chi phí đẩy: Chi phí sản xuất tăng nhanh, vượt quá mức tăng của năng suất lao động và làm giảm mức cung ứng hàng hóa của xã hội. Chi phí sản xuất có thể tăng lên do: • Tiền lương tăng vượt quá mức tăng của NSLĐ • Giá cả nguyên vật liệu tăng lên • Lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư tăng • Thuế tăng3.3.Lạmphátchiphíđẩy P LAS AS1 AS0P2 BP1 A AP0 AD1 ADo Q Sự điều chỉnh tiền lương 4.Tácđộngcủalạmphát Tác động tích cực: Nhà kinh tế học đạt giải Nobel, James Tobin, nhận định rằng lạm phát vừa phải sẽ có lợi cho nền kinh tế. Mức lạm phát vừa phải làm cho chi phí thực tế của các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng tài chính tiền tệ - Chương 9: Lạm phát Chương9LẠMPHÁTNỘIDUNG Khái niệm và cách tính 1 1 Phân loại lạm phát 2 2 Nguyên nhân lạm phát 3 3 Tác động của lạm phát 4 4 Biện pháp khắc phục lạm phát 5 5 1.Kháiniệmvàcáchtính Khái niệm “Lạm phát là việc tràn đầy các kênh, các luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa, dẫn đến giá cả tăng vọt” – Karl Marx “Lạm phát là hiện tượng tăng lên của mức giá chung theo thời gian” – Samuelson “Lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh và liên tục trong một thời gian dài” – M. Friedman 1.Kháiniệmvàcáchtính Đặc trưng của lạm phát: Hiện tượng gia tăng quá mức của lượng tiền trong lưu thông Sự tăng lên của giá cả, đi kèm với sự mất giá của đồng tiền 1.Kháiniệmvàcáchtính Đo lường lạm phát: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): CPI = ∑pi1qi0 / ∑pi0qi0 pi0: giá mặt hàng i thời kỳ gốcTrong đó: pi1: giá mặt hàng i thời kỳ so sánh qi0 : số lượng mặt hàng i thời kỳ gốc 1.Kháiniệmvàcáchtính Tỷ lệ lạm phát: Gp = ( CPIt - CPIt-1 )/ CPIt-1 × 100%Trong đó: Gp là tỷ lệ lạm phát CPIt là chỉ số giá cả của kỳ báo cáo CPIt-1 là chỉ số giá cả của kỳ trước đó 1.Kháiniệmvàcáchtính Chỉ số giá sản xuất (PPI): tương tự chỉ số CPI nhưng tính cho giá cả hàng hóa trong lần bán đầu tiên do nhà sản xuất ấn định. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm quốc nội: GDP danh nghĩa × 100% Chỉ số giảm phát GDP = GDP thực tế 2.Phânloạilạmphát Căn cứ vào tỷ lệ lạm phát, người ta chia ra 3 loại lạm phát khác nhau: Lạm phát vừa phải (normal inflation): xảy ra khi tốc độ tăng giá ở mức một con số. Lạm phát phi mã (high inflation): xảy ra khi giá cả bắt đầu tăng nhanh, ở mức 2, 3 con số. Siêu lạm phát (hyper inflation): tốc độ tăng giá vượt xa mức lạm phát phi mã 3.Nguyênnhânlạmphát Lượng tiền cung ứng tăng liên tục và kéo dài Lạm phát cầu kéo Lạm phát chi phí đẩy 3.1.Lạmpháttừphíacungtiền Milton Friedman: “Lạm phát luôn luôn và bất kỳ ở đâu đều là hiện tượng tiền tệ” (Inflation is always and everywhere a monetary phenomenon). Khi cung tiền tệ tăng liên tục và kéo dài sẽ làm cho mức giá cả tăng và gây ra lạm phát. 3.1.LamphátdocungtiềntăngP AS2 AS1 P2 C AS0 B’ P1 B A’ AD2 P0 A AD1 ADo Yn Y1 Q 3.2.Lạmphátcầukéo Lạm phát cầu kéo: Lạm phát cầu kéo là lạm phát do tổng cầu (AD) tăng lên, vượt quá mức cung ứng hàng hóa của xã hội, dẫn đến áp lực làm tăng giá cả. Tổng cầu tăng có thể do: • Người tiêu dùng tiêu nhiều hơn • Các doanh nghiệp đầu tư nhiều hơn • Chính phủ tiêu nhiều hơn…3.2.Lạmphátcầukéo P AD1 AS ADo P1 O O Po Q 3.2.LạmphátcầukéoP AS2 AS1 P4 C AS0 P3 B’ P2 B A’ P1 AD2 P0 A AD1 ADo Yn Q 3.3.Lạmphátchiphíđẩy Lạm phát chi phí đẩy: Chi phí sản xuất tăng nhanh, vượt quá mức tăng của năng suất lao động và làm giảm mức cung ứng hàng hóa của xã hội. Chi phí sản xuất có thể tăng lên do: • Tiền lương tăng vượt quá mức tăng của NSLĐ • Giá cả nguyên vật liệu tăng lên • Lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư tăng • Thuế tăng3.3.Lạmphátchiphíđẩy P LAS AS1 AS0P2 BP1 A AP0 AD1 ADo Q Sự điều chỉnh tiền lương 4.Tácđộngcủalạmphát Tác động tích cực: Nhà kinh tế học đạt giải Nobel, James Tobin, nhận định rằng lạm phát vừa phải sẽ có lợi cho nền kinh tế. Mức lạm phát vừa phải làm cho chi phí thực tế của các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tín dụng ngân hàng bài giảng tài chính chính sách tiền tệ nghiệp vụ ngân hàng nghiệp vụ cho vayGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1: Phần 1 - ĐH Thương mại
194 trang 274 0 0 -
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 270 0 0 -
38 trang 247 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 242 1 0 -
Một số vấn đề về lời nguyền tiền mặt: Phần 2
118 trang 229 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Tiền tệ và ngân hàng (Money and Banking)
4 trang 207 0 0 -
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 174 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 166 0 0 -
Tiểu luận kinh tế vĩ mô: Lạm phát
49 trang 165 0 0 -
14 trang 157 0 0