Bài giảng Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 215.99 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tăng trưởng và phát triển kinh tế nêu lý thuyết tăng trưởng kinh tế, các chiến lược phát triển kinh tế, chu kỳ kinh doanh, tăng trưởng và các nhân tố tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế là sự tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong thời kỳ nhất định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tăng trưởng và phát triển kinh tế CHƯƠNG 9: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾª LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG KINH TẾª CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾª CHU KỲ KINH DOANHI. TĂNG TRƯỞNG VÀ CÁC NHÂN TỐ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ a. Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) * Tăng trưởng kinh tế GDP là sự tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong thời kỳ nhất định. * Sự tăng trưởng Thời được so sánh theo các gian t0 t1 thời điểm gốc, nó dược phản ánh qua tốc độ tăng trưởng.TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ* Tăng trưởng kinh tế là mức gia tăng GDP hay GNP năm sau so với năm trước * GDP0 : Tổng sản phẩm quốcGDP1-GDP0 x 100% nội năm trước . GDP0 * GDP1 : Tổng sản phẩm quốc nội năm sau. * GNP0 : Tổng sản phẩm quốcGNP1-GNP0 x 100% dân năm trước . GNP0 * GNP1 : Tổng sản phẩm quốc dân năm sau.TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ * Là tiền đề vật chất giảm đói nghèo Vai trò * Tăng thu nhập, nâng cao đời sốngcủa tăng * Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp trưởng * Củng cố chế độ chính trị, trật tự xã hộikinh tế. * Khắc phục tình trạng tụt hậuTĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ * Tăng trưởng nhanh là mục tiêu của các quốc gia, song cũng đưa đến các hậu quả: Kinh tế quá Xã hội nóng, lạm Tăng phát, không trưởng phân hoá giải quyết tốt nhanh giàu - các vấn đề nghèo MTSTTĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Các nhân tố tăng trưởng kinh tế Thu hút các nguồn vốn VỐN Hiệu quả sử dụng ICOR Là yếu tố quyết định CON Phát triển nguồn nhân lực NGƯỜ I KHOA Nhân tố tác Là động lực tăng trưởng Tăng năng suất lao động HỌC CÔNG động đến tăng NGHỆ trưởng kinh tế NG UỒN Cơ cấu kinh tế hợp lý TÀI NG UYÊ Khai thác tiềm năng N &CƠ CẤU KIN H TẾ THỂ Định hướng tăng trưởng CHẾ Hạn chế tiêu cực CHÍNH TRỊTĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾb. Phát triển kinh tế (Economic development). * Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với hoàn thiện cơ cấu thể chế kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Nội dung của phát triển kinh tế. * Tăng GDP và GNP tính theo đầu người trong 1 năm * Mức tăng trưởng của quốc gia PHÁT * Biến đổi cơ cấu kinh tế theo TRIỂN hướng tiến bộKINH TẾ *Từng bước thoả mãn nhu cầu cơ bản của 1 xã hội. * Đảm bảo công bằng xã hộiTĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Chênh lệch giàu nghèo gia tăng (so sánh giữa 20% tổng số hộ có thu nhập cao nhất và 20% thu nhập thấp nhất): - 1990: 4,1 lần; 1991: 4,2; 1993: 6,2; 1994: 6,5; 1999:7,6; 2002 và 2004: 8,1; 2006: 8,4; 2008: 8,9. (Niên giám Thống kê VN 2010) -Nước Mỹ sau hơn 200 năm: 9,1 lần; 20% dân số giàu nhất nước Mỹ chiếm 49,9% thu nhập quốc gia (2009), tỷ lệ dưới chuẩn nghèo: 6,3% -Nước Nga sau 15 năm: tỷ phú chiếm 40% GDP -Chênh lệch giàu nghèo ở Trung Quốc khi mới bắt đầu cải cách là 4,5:1 nay là 12,66:1 (2009) -Nước ta: sau hơn 20 năm đổi mới nhưng chênh lệch giàu nghèo là đáng lo ngại. Thượng Hải: Bên cạnh những toà nhà cao tầng hào nhoáng là những khu tập thể xập xệTĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CƠ CẤU KINH TẾ VIỆT NAM: Đang chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH – từ năm 2000 đến 2010: - Ngành I: Nông nghiệp (Nông, lâm, ngư nghiệp): 24,5% 20,9%; 20,66%(2009) (Kế hoạch 20-21%) - Ngành II: (Công nghiệp, xây dựng): 36,7% 41%; 40,24% (2009) (Kế hoạch 38-39%) - Ngành III (Dịch vụ): 38,1%; 39,1% (2009) (Kế hoạch 41-42%)Theo đánh giá của Công ty khảo sát thị trường quốc tế (BMI –Business Monitor International): Việt Nam có thể duy trì tỉ lệ tăngtrưởng hàng năm từ 7,5-8% đến năm 2010. Tuy nhieân khi ñaùnh giaù veà khaû naêng oån ñònhdaøi haïn trong moâi tröôøng ñaàu tö, thoâng qua chæ soá ñaùnh giaù veà ruûi ro kinh teá (Economic Risk Ratings): Vieät Nam xeáp haïng 6 (62 ñieåm), ñöùng treân Pakistan, Campuchia, Philipines, Sri Lanka, Laøo, Banladesh. Nhöng veà daøi haïn laïi ñöùng thöù 70 (54,8ñieåm), ngang vôùi hilippines. P Böôùc sang 206, chæ trong 2 thaùng ñaàu naêm möùc FDI ñaõ laø 1,3 tæ USD, trong ñoù Intel – taäp ñoøan maùy tính haøng ñaàu theá giôùi choïn Vieät Nam laø nhaø maùy thöù 7 vôùi soá voán > 60 trieäu USD. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Nhân tố tác động phát triển kinh tế LỰC -Xây dựng cơ sở vật chất kỹLƯỢNG thuật SẢN -Đào tạo nhân lực XUẤT Nhân tốQUAN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tăng trưởng và phát triển kinh tế CHƯƠNG 9: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾª LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG KINH TẾª CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾª CHU KỲ KINH DOANHI. TĂNG TRƯỞNG VÀ CÁC NHÂN TỐ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ a. Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) * Tăng trưởng kinh tế GDP là sự tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong thời kỳ nhất định. * Sự tăng trưởng Thời được so sánh theo các gian t0 t1 thời điểm gốc, nó dược phản ánh qua tốc độ tăng trưởng.TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ* Tăng trưởng kinh tế là mức gia tăng GDP hay GNP năm sau so với năm trước * GDP0 : Tổng sản phẩm quốcGDP1-GDP0 x 100% nội năm trước . GDP0 * GDP1 : Tổng sản phẩm quốc nội năm sau. * GNP0 : Tổng sản phẩm quốcGNP1-GNP0 x 100% dân năm trước . GNP0 * GNP1 : Tổng sản phẩm quốc dân năm sau.TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ * Là tiền đề vật chất giảm đói nghèo Vai trò * Tăng thu nhập, nâng cao đời sốngcủa tăng * Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp trưởng * Củng cố chế độ chính trị, trật tự xã hộikinh tế. * Khắc phục tình trạng tụt hậuTĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ * Tăng trưởng nhanh là mục tiêu của các quốc gia, song cũng đưa đến các hậu quả: Kinh tế quá Xã hội nóng, lạm Tăng phát, không trưởng phân hoá giải quyết tốt nhanh giàu - các vấn đề nghèo MTSTTĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Các nhân tố tăng trưởng kinh tế Thu hút các nguồn vốn VỐN Hiệu quả sử dụng ICOR Là yếu tố quyết định CON Phát triển nguồn nhân lực NGƯỜ I KHOA Nhân tố tác Là động lực tăng trưởng Tăng năng suất lao động HỌC CÔNG động đến tăng NGHỆ trưởng kinh tế NG UỒN Cơ cấu kinh tế hợp lý TÀI NG UYÊ Khai thác tiềm năng N &CƠ CẤU KIN H TẾ THỂ Định hướng tăng trưởng CHẾ Hạn chế tiêu cực CHÍNH TRỊTĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾb. Phát triển kinh tế (Economic development). * Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với hoàn thiện cơ cấu thể chế kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Nội dung của phát triển kinh tế. * Tăng GDP và GNP tính theo đầu người trong 1 năm * Mức tăng trưởng của quốc gia PHÁT * Biến đổi cơ cấu kinh tế theo TRIỂN hướng tiến bộKINH TẾ *Từng bước thoả mãn nhu cầu cơ bản của 1 xã hội. * Đảm bảo công bằng xã hộiTĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Chênh lệch giàu nghèo gia tăng (so sánh giữa 20% tổng số hộ có thu nhập cao nhất và 20% thu nhập thấp nhất): - 1990: 4,1 lần; 1991: 4,2; 1993: 6,2; 1994: 6,5; 1999:7,6; 2002 và 2004: 8,1; 2006: 8,4; 2008: 8,9. (Niên giám Thống kê VN 2010) -Nước Mỹ sau hơn 200 năm: 9,1 lần; 20% dân số giàu nhất nước Mỹ chiếm 49,9% thu nhập quốc gia (2009), tỷ lệ dưới chuẩn nghèo: 6,3% -Nước Nga sau 15 năm: tỷ phú chiếm 40% GDP -Chênh lệch giàu nghèo ở Trung Quốc khi mới bắt đầu cải cách là 4,5:1 nay là 12,66:1 (2009) -Nước ta: sau hơn 20 năm đổi mới nhưng chênh lệch giàu nghèo là đáng lo ngại. Thượng Hải: Bên cạnh những toà nhà cao tầng hào nhoáng là những khu tập thể xập xệTĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CƠ CẤU KINH TẾ VIỆT NAM: Đang chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH – từ năm 2000 đến 2010: - Ngành I: Nông nghiệp (Nông, lâm, ngư nghiệp): 24,5% 20,9%; 20,66%(2009) (Kế hoạch 20-21%) - Ngành II: (Công nghiệp, xây dựng): 36,7% 41%; 40,24% (2009) (Kế hoạch 38-39%) - Ngành III (Dịch vụ): 38,1%; 39,1% (2009) (Kế hoạch 41-42%)Theo đánh giá của Công ty khảo sát thị trường quốc tế (BMI –Business Monitor International): Việt Nam có thể duy trì tỉ lệ tăngtrưởng hàng năm từ 7,5-8% đến năm 2010. Tuy nhieân khi ñaùnh giaù veà khaû naêng oån ñònhdaøi haïn trong moâi tröôøng ñaàu tö, thoâng qua chæ soá ñaùnh giaù veà ruûi ro kinh teá (Economic Risk Ratings): Vieät Nam xeáp haïng 6 (62 ñieåm), ñöùng treân Pakistan, Campuchia, Philipines, Sri Lanka, Laøo, Banladesh. Nhöng veà daøi haïn laïi ñöùng thöù 70 (54,8ñieåm), ngang vôùi hilippines. P Böôùc sang 206, chæ trong 2 thaùng ñaàu naêm möùc FDI ñaõ laø 1,3 tæ USD, trong ñoù Intel – taäp ñoøan maùy tính haøng ñaàu theá giôùi choïn Vieät Nam laø nhaø maùy thöù 7 vôùi soá voán > 60 trieäu USD. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Nhân tố tác động phát triển kinh tế LỰC -Xây dựng cơ sở vật chất kỹLƯỢNG thuật SẢN -Đào tạo nhân lực XUẤT Nhân tốQUAN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tăng trưởng kinh tế Nhân tố tăng trưởng kinh tế Lý thuyết tăng trưởng kinh tế Bài giảng nghiệp vụ ngoại thương Nghiệp vụ ngoại thương Buôn bán quốc tếTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 742 4 0 -
Giáo trình Vận tải và giao nhận trong ngoại thương: Phần 1
164 trang 271 3 0 -
Nguồn lực tài chính phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Việt Nam
3 trang 251 0 0 -
13 trang 193 0 0
-
Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 3 - PGS .TS Đinh Phi Hổ
35 trang 165 0 0 -
Bài giảng Quản trị xuất nhập khẩu: Chương 10 - GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
14 trang 158 1 0 -
Tác động của lao động và nguồn vốn đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
5 trang 157 0 0 -
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và ngân sách giáo dục tại Việt Nam giai đoạn 2000-2012
4 trang 153 0 0 -
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá bán căn hộ chung cư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
12 trang 144 0 0 -
Những thách thức đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp Việt Nam và giải pháp khắc phục
13 trang 123 0 0