Bài giảng Tập huấn xử trí sốc phản vệ - BS. Bùi Hữu Minh Trí
Số trang: 55
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.50 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Tập huấn xử trí sốc phản vệ" biên soạn bởi BS. Bùi Hữu Minh Trí nhằm giúp người học biết cách phân loại phản ứng quá mẫn, nắm được nội dung của sốc phản vệ, trình bày được định nghĩa dịch tể và hướng dẫn các bạn cách xử trí sốc phản vệ. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tập huấn xử trí sốc phản vệ - BS. Bùi Hữu Minh TríTẬP HUẤN XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ BS Bùi Hữu Minh Trí Long xuyên 12/2/2018 NỘI DUNG• Phân loại phản ứng quá mẫn• Sốc phản vệ:- Định nghĩa- Dịch tể- Chẩn đoán-Xử tríCƠ CHẾ-BỆNH CẢNH LS CÁC DẠNG PHẢN ỨNG QUÁ MẪNAnh: 0.5-2% ; 20 ca TV/ năm Postgrad Med J 2012;88:458e464 Thông tư 51/2017/TT-BYTGiải thích từ ngữ1. Phản vệ là một phản ứng dị ứng, có thể xuất hiện ngay lập tức từ vài giây, vài phút đến vài giờ sau khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên gây ra các bệnh cảnh lâm sàng khác nhau, có thể nghiêm trọng dẫn đến tử vong nhanh chóng.2. Dị nguyên là yếu tố lạ khi tiếp xúc có khả năng gây phản ứng dị ứng cho cơ thể, bao gồm thức ăn, thuốc và các yếu tố khác.3. Sốc phản vệ là mức độ nặng nhất của phản vệ do đột ngột giãn toàn bộ hệ thống mạch và co thắt phế quản có thể gây tử vong trong vòng một vài phút.Modern Latin from Classical Greek ana-, intensive + phylaxis, aguarding from phylassein, to guard Cơ chế quá mẫn týp I• Dị nguyên khi vào cơ thể kết hợp với IgE đã gắn trên bề mặt tế bào mast hay BC ái kiềm, tạo ra cầu nối (liên kết chéo) giữa các IgE ở cạnh nhau.• Khi liên kết chéo được thiết lập sẽ chuyển tín hiệu từ IgE qua thụ thể của chúng vào bên trong tế bào gây ra các biến đổi như thoát bọng (degranulation), sản xuất và tiết ra nhiều prostaglandine, leukotriene (các chất trung gian gây viêm), và các cytokine hơn.• Các bọng thoát ra khỏi tế bào thì bị vỡ và giải phóng ra các amine hoạt mạch đã chế sẵn như histamine. Các bọng chứa histamin bên trong tế bào mast (Nguồn Photo Researchers, Inc.)Abbas A. K and Lichtman A. HBasic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004 Tác dụng của các chất trung gian hoá học tạo ra trong phản ứng quá mẫn tức khắcAbbas A. K and Lichtman A. HMol. And Cell Immunology CƠ CHẾ PHẢN VỆ:Qua trung gian IgE và không IgE Postgrad Med J 2012;88:458e464Clinical criteria for thediagnosis of anaphylaxis asillustrated in the 2011 WorldAllergy Organizationanaphylaxisguidelines. These diagnosticcriteria were developed by aNational Institutes of Healthsponsored internationalconsensusgroup in 2004-06 to facilitateprompt recognition ofanaphylaxis 1 3 BMJ 2013;346:f602 PHỤ LỤC II HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ PHẢN VỆ• Phản vệ được phân thành 4 mức độ như sau:• (lưu ý mức độ phản vệ có thể nặng lên rất nhanh và không theo tuần tự)1. Nhẹ (độ I): Chỉ có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mày đay, ngứa, phù mạch. (90% có biểu hiện ngoài da)2. Nặng (độ II): có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan: a) Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh. b) Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi. c) Đau bụng, nôn, ỉa chảy. d) Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.3. Nguy kịch (độ III): biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như sau: a) Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản. b) Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở. c) Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn. d) Tuần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp.4. Ngừng tuần hoàn (độ IV): Biểu hiện ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tập huấn xử trí sốc phản vệ - BS. Bùi Hữu Minh TríTẬP HUẤN XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ BS Bùi Hữu Minh Trí Long xuyên 12/2/2018 NỘI DUNG• Phân loại phản ứng quá mẫn• Sốc phản vệ:- Định nghĩa- Dịch tể- Chẩn đoán-Xử tríCƠ CHẾ-BỆNH CẢNH LS CÁC DẠNG PHẢN ỨNG QUÁ MẪNAnh: 0.5-2% ; 20 ca TV/ năm Postgrad Med J 2012;88:458e464 Thông tư 51/2017/TT-BYTGiải thích từ ngữ1. Phản vệ là một phản ứng dị ứng, có thể xuất hiện ngay lập tức từ vài giây, vài phút đến vài giờ sau khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên gây ra các bệnh cảnh lâm sàng khác nhau, có thể nghiêm trọng dẫn đến tử vong nhanh chóng.2. Dị nguyên là yếu tố lạ khi tiếp xúc có khả năng gây phản ứng dị ứng cho cơ thể, bao gồm thức ăn, thuốc và các yếu tố khác.3. Sốc phản vệ là mức độ nặng nhất của phản vệ do đột ngột giãn toàn bộ hệ thống mạch và co thắt phế quản có thể gây tử vong trong vòng một vài phút.Modern Latin from Classical Greek ana-, intensive + phylaxis, aguarding from phylassein, to guard Cơ chế quá mẫn týp I• Dị nguyên khi vào cơ thể kết hợp với IgE đã gắn trên bề mặt tế bào mast hay BC ái kiềm, tạo ra cầu nối (liên kết chéo) giữa các IgE ở cạnh nhau.• Khi liên kết chéo được thiết lập sẽ chuyển tín hiệu từ IgE qua thụ thể của chúng vào bên trong tế bào gây ra các biến đổi như thoát bọng (degranulation), sản xuất và tiết ra nhiều prostaglandine, leukotriene (các chất trung gian gây viêm), và các cytokine hơn.• Các bọng thoát ra khỏi tế bào thì bị vỡ và giải phóng ra các amine hoạt mạch đã chế sẵn như histamine. Các bọng chứa histamin bên trong tế bào mast (Nguồn Photo Researchers, Inc.)Abbas A. K and Lichtman A. HBasic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004 Tác dụng của các chất trung gian hoá học tạo ra trong phản ứng quá mẫn tức khắcAbbas A. K and Lichtman A. HMol. And Cell Immunology CƠ CHẾ PHẢN VỆ:Qua trung gian IgE và không IgE Postgrad Med J 2012;88:458e464Clinical criteria for thediagnosis of anaphylaxis asillustrated in the 2011 WorldAllergy Organizationanaphylaxisguidelines. These diagnosticcriteria were developed by aNational Institutes of Healthsponsored internationalconsensusgroup in 2004-06 to facilitateprompt recognition ofanaphylaxis 1 3 BMJ 2013;346:f602 PHỤ LỤC II HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ PHẢN VỆ• Phản vệ được phân thành 4 mức độ như sau:• (lưu ý mức độ phản vệ có thể nặng lên rất nhanh và không theo tuần tự)1. Nhẹ (độ I): Chỉ có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mày đay, ngứa, phù mạch. (90% có biểu hiện ngoài da)2. Nặng (độ II): có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan: a) Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh. b) Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi. c) Đau bụng, nôn, ỉa chảy. d) Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.3. Nguy kịch (độ III): biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như sau: a) Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản. b) Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở. c) Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn. d) Tuần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp.4. Ngừng tuần hoàn (độ IV): Biểu hiện ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tập huấn xử trí sốc phản vệ Phân loại phản ứng quá mẫn Sốc phản vệ Định nghĩa dịch tể Hướng dẫn xử trí sốc phản vệTài liệu liên quan:
-
Báo cáo Các ca lâm sàng sốc phản vệ tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên
21 trang 126 0 0 -
Báo cáo Các ca lâm sàng sốc phản vệ tại bệnh viện Hùng Vương - Bs. Lương Minh Tuấn
24 trang 28 0 0 -
Báo cáo Cập nhật phản vệ và sốc phản vệ
84 trang 23 0 0 -
Nghiên cứu Miễn dịch lâm sàng - Nội bệnh lý và dị ứng: Phần 2
68 trang 22 0 0 -
8 trang 21 0 0
-
Phản ứng có hại của thuốc - những nguy cơ tiềm ẩn
5 trang 19 0 0 -
7 trang 16 0 0
-
21 trang 16 0 0
-
Bài giảng Phản vệ: Chẩn đoán, xử trí và phòng ngừa - PGS.TS.BS. Phạm Thị Ngọc Thảo
33 trang 16 0 0 -
Đánh giá kiến thức về phòng, chống và xử trí phản vệ của nhân viên y tế tại bệnh viện Nhân Ái - 2018
6 trang 15 0 0