![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 2 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
Số trang: 47
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 2 thị trường cổ phiếu của bài giảng Thị trường chứng khoán , giúp các bạn nắm được khái niệm về cổ phiếu, các loại cổ phiếu, phân biệt cổ phiếu thường và cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi, định giá cổ phiếu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 2 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết CHƯƠNG 2 THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU GV: TS Trần Thị Mộng Tuyết 1 1. Khái niệm Cổ phiếu là giấy chứng nhận cấp cho cổ đông để chứng nhận số cổ phần mà cổ đông đó đã mua ở một CtyCP, chứng thực về việc đóng góp vào CtyCP, đem lại cho người chủ của nó quyền chiếm hữu một phần lợi nhuận dưới hình thức lợi tức cổ phần và 2 được quyền tham gia quản lý công ty. Theo Luật Chứng Khóan VN, cổ phiếu là lọai CK xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. 3 Ngoài đặc trưng chung của chứng khoán là có tính thanh khoản và tính sinh lợi, cổ phiếu có những đặc trưng riêng như: - Cổ phiếu là chứng khoán vốn do đó không có kỳ hạn và không hoàn vốn; - Cổ tức không được xác định trước mà phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của CtyCP; - Cổ phiếu có tính rủi ro cao theo rủi ro của CtyCP. 4 Một CtyCP có thể phát hành hai loại cổ phiếu : * Cổ phiếu thường * Cổ phiếu ưu đãi. 6 2. Cổ phiếu thường (Common stock) a/. Khái niệm Giấy chứng nhận cổ phần, thể hiện quyền lợi sở hữu của cổ đông trong công ty, quyền sở hữu được bỏ phiếu của công ty và những cổ phiếu này vĩnh viễn tồn tại cùng với quãng đời hoạt động của công ty. 7 b/. Nghĩa vụ và Quyền lợi của cổ đông thường + Trách nhiệm: Phần vốn góp xem như góp vĩnh viễn, không được rút lại. Trách nhiệm của cổ đông đối với việc làm ăn thua lỗ hay tình trạng phá sản của Cty chỉ giới hạn trên phần vốn góp trên cổ phiếu. 8 + Quyền lợi: Quyền có thu nhập. Quyền được chia tài sản thanh lý. Quyền bỏ phiếu. Quyền mua cổ phiếu mới. 9 c/. Các loại giá Cổ phiếu Mệnh giá (Par-value) là giá trị ghi trên giấy chứng nhận CP. Mệnh giá CP mới phát hành = VĐL của CtyCP / Tổng số CP phát hành 10 Ví dụ: Năm 2005, Cty cổ phần A thành lập với số VĐL là 30 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký phát hành là 3.000.000 Mệnh giá mỗi CP 30.000.000.000 = = 10.000đ / cp 3.000.000 11 Thư giá (Book value) là giá CP ghi trên sổ sách kế tóan, phản ánh tình trạng vốn cổ phần của Cty ở một thời điểm nhất định. Giá trị sổ sách mỗi cổ phần = Vốn cổ phần/số cổ phần thường đang lưu hành Với: Vốn CP = Tổng TS - Nợ - Cổ phần 12 ưu đãi Ví dụ: Cty A (theo ví dụ trên) năm 2008 quyết định tăng thêm vốn bằng cách phát hành thêm 1 triệu cổ phiếu, mệnh giá mỗi CP vẫn là 10.000đ nhưng giá bán CP trên thị trường lúc này là 25.000đ. Biết rằng quỹ tích lũy dùng cho đầu tư còn lại tính đến cuối năm 2008 là 10 tỷ đ. 13 Giá trị nội tại (Intrinsic value) là giá trị thực của CP ở thời điểm hiện tại. 14 Thị giá (market value) là giá cả CP trên thị trường tại một thời điểm nhất định. ** Tùy theo quan hệ cung cầu mà thị giá có thể thấp hơn, cao hơn hoặc bằng giá trị thực của CP. 15 d/. Các lọai CP thường: CP thường loại “A” CP phát hành ra công chúng, được hưởng cổ tức nhưng không có quyền bầu cử. CP thường loại “B” CP sáng lập viên, có quyền bầu cử nhưng chỉ được hưởng cổ tức khi khả năng sinh lợi của Cty đã đến một giai đoạn tăng trưởng nhất định. CP thường có gộp lãi Cổ đông này không nhận cổ tức bằng tiền mặt mà nhận bằng một số CP - có giá trị tương 16 đương – mới phát hành mà không phải góp CP thường khác: CP “thượng hạng” (blue chip stocks) CP tăng trưởng (Growth stocks) CP thu nhập (Incom stocks) CP chu kỳ (Cyclical stocks) CP theo mùa (Seasonal stocks) 17 e/. Cổ tức (Dividend) Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi CP thường, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ họat động SXKD của Cty. Cổ tức thường được trả sau khi đã trả cổ tức cố định cho CP ưu đãi. Cổ tức được công bố theo năm và trả theo Quý 18 5. Chính sách cổ tức (Dividend policy) 5.1 Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức: Thunhaäp - Coå öuñaõi roøng töùc Thunhaäp coå (EPS) = moãi phaàn Soá thöôøng löu haønh CP ñang Thunhaäp - Coå öuñaõiThunhaäp laïi roøng töùc - giöõ (DPS)= Coå moãi phaàn töùc coå Soá thöôøng löu haønh CP ñang DPS Chæ thanh soá coå = toaùn töùc EPS Chæ thunhaäp laïi= 1- Chæ thanh soá giöõ soá toaùn töùc coå 19 Chính sách chia cổ tức của Cty phụ thuộc vào: Kết quả họat động SXKD của Cty tro ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 2 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết CHƯƠNG 2 THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU GV: TS Trần Thị Mộng Tuyết 1 1. Khái niệm Cổ phiếu là giấy chứng nhận cấp cho cổ đông để chứng nhận số cổ phần mà cổ đông đó đã mua ở một CtyCP, chứng thực về việc đóng góp vào CtyCP, đem lại cho người chủ của nó quyền chiếm hữu một phần lợi nhuận dưới hình thức lợi tức cổ phần và 2 được quyền tham gia quản lý công ty. Theo Luật Chứng Khóan VN, cổ phiếu là lọai CK xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. 3 Ngoài đặc trưng chung của chứng khoán là có tính thanh khoản và tính sinh lợi, cổ phiếu có những đặc trưng riêng như: - Cổ phiếu là chứng khoán vốn do đó không có kỳ hạn và không hoàn vốn; - Cổ tức không được xác định trước mà phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của CtyCP; - Cổ phiếu có tính rủi ro cao theo rủi ro của CtyCP. 4 Một CtyCP có thể phát hành hai loại cổ phiếu : * Cổ phiếu thường * Cổ phiếu ưu đãi. 6 2. Cổ phiếu thường (Common stock) a/. Khái niệm Giấy chứng nhận cổ phần, thể hiện quyền lợi sở hữu của cổ đông trong công ty, quyền sở hữu được bỏ phiếu của công ty và những cổ phiếu này vĩnh viễn tồn tại cùng với quãng đời hoạt động của công ty. 7 b/. Nghĩa vụ và Quyền lợi của cổ đông thường + Trách nhiệm: Phần vốn góp xem như góp vĩnh viễn, không được rút lại. Trách nhiệm của cổ đông đối với việc làm ăn thua lỗ hay tình trạng phá sản của Cty chỉ giới hạn trên phần vốn góp trên cổ phiếu. 8 + Quyền lợi: Quyền có thu nhập. Quyền được chia tài sản thanh lý. Quyền bỏ phiếu. Quyền mua cổ phiếu mới. 9 c/. Các loại giá Cổ phiếu Mệnh giá (Par-value) là giá trị ghi trên giấy chứng nhận CP. Mệnh giá CP mới phát hành = VĐL của CtyCP / Tổng số CP phát hành 10 Ví dụ: Năm 2005, Cty cổ phần A thành lập với số VĐL là 30 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký phát hành là 3.000.000 Mệnh giá mỗi CP 30.000.000.000 = = 10.000đ / cp 3.000.000 11 Thư giá (Book value) là giá CP ghi trên sổ sách kế tóan, phản ánh tình trạng vốn cổ phần của Cty ở một thời điểm nhất định. Giá trị sổ sách mỗi cổ phần = Vốn cổ phần/số cổ phần thường đang lưu hành Với: Vốn CP = Tổng TS - Nợ - Cổ phần 12 ưu đãi Ví dụ: Cty A (theo ví dụ trên) năm 2008 quyết định tăng thêm vốn bằng cách phát hành thêm 1 triệu cổ phiếu, mệnh giá mỗi CP vẫn là 10.000đ nhưng giá bán CP trên thị trường lúc này là 25.000đ. Biết rằng quỹ tích lũy dùng cho đầu tư còn lại tính đến cuối năm 2008 là 10 tỷ đ. 13 Giá trị nội tại (Intrinsic value) là giá trị thực của CP ở thời điểm hiện tại. 14 Thị giá (market value) là giá cả CP trên thị trường tại một thời điểm nhất định. ** Tùy theo quan hệ cung cầu mà thị giá có thể thấp hơn, cao hơn hoặc bằng giá trị thực của CP. 15 d/. Các lọai CP thường: CP thường loại “A” CP phát hành ra công chúng, được hưởng cổ tức nhưng không có quyền bầu cử. CP thường loại “B” CP sáng lập viên, có quyền bầu cử nhưng chỉ được hưởng cổ tức khi khả năng sinh lợi của Cty đã đến một giai đoạn tăng trưởng nhất định. CP thường có gộp lãi Cổ đông này không nhận cổ tức bằng tiền mặt mà nhận bằng một số CP - có giá trị tương 16 đương – mới phát hành mà không phải góp CP thường khác: CP “thượng hạng” (blue chip stocks) CP tăng trưởng (Growth stocks) CP thu nhập (Incom stocks) CP chu kỳ (Cyclical stocks) CP theo mùa (Seasonal stocks) 17 e/. Cổ tức (Dividend) Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi CP thường, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ họat động SXKD của Cty. Cổ tức thường được trả sau khi đã trả cổ tức cố định cho CP ưu đãi. Cổ tức được công bố theo năm và trả theo Quý 18 5. Chính sách cổ tức (Dividend policy) 5.1 Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức: Thunhaäp - Coå öuñaõi roøng töùc Thunhaäp coå (EPS) = moãi phaàn Soá thöôøng löu haønh CP ñang Thunhaäp - Coå öuñaõiThunhaäp laïi roøng töùc - giöõ (DPS)= Coå moãi phaàn töùc coå Soá thöôøng löu haønh CP ñang DPS Chæ thanh soá coå = toaùn töùc EPS Chæ thunhaäp laïi= 1- Chæ thanh soá giöõ soá toaùn töùc coå 19 Chính sách chia cổ tức của Cty phụ thuộc vào: Kết quả họat động SXKD của Cty tro ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Định giá cổ phiếu Thị trường cổ phiểu Các loại cổ phiếu Bài giảng Thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán Bài giảng Thị trường chứng khoán chương 2Tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 979 34 0 -
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 572 12 0 -
2 trang 518 13 0
-
293 trang 313 0 0
-
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 311 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 306 0 0 -
Làm giá chứng khoán qua những con sóng nhân tạo
3 trang 294 0 0 -
Giáo trình Kinh tế năng lượng: Phần 2
85 trang 258 0 0 -
Tiểu luận: Các phương pháp định giá
39 trang 248 0 0 -
9 trang 244 0 0