Chương 3 của bài giảng Thiết kế hệ thống vi xử lý giới thiệu tổng quan về hệ vi xử lý với một số nội dung như: Định nghĩa, phân biệt các loại máy tính, lịch sử phát triển, đặc tính chung, cấu trúc chung của hệ thống vi xử lý, các phần cơ bản hệ vi xử lý,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thiết kế hệ thống vi xử lý: Chương 3 - Nguyễn Hồng Quang
Tổng quan về hệ vi xử lý
(microprocessor)
1
Electrical Engineering
Định nghĩa
• Mạch vi xử lý là vi mạch cỡ cực lớn
(VLSI), trên đó có thể xử lý được dữ liệu
theo một thuật toán xác định
• Cấu tạo
– Phần cứng (phần vi mạch điện tử)
– Phần mềm (phần tập lệnh gắn chặt với phần
cứng)
• Vi xử lý 8 bit, 16 bit, 32 bit, 64 bit
2
Electrical Engineering
1
Phân biệt các loại máy tính
• Mainframe: dùng sử lý khối lượng thông tin
phức tạp, tốc độ cao, IBM 4381,
Honeywell DSP8, Crây, kết hợp nhiều hệ
VXL lại
• Máy tính con (minicomputer), xử lý dữ liệu
ít hơn và dung lượng nhỏ hơn(VAX 6360
DEC)
• Máy vi tính xử dụng các hệ vi xử lý
3
Electrical Engineering
Lịch sử phát triển
• Thế hệ 1 (1971 – 1973)
– 4004, vi xử lý 4 bit -> 4040
– 8008 (1972), vi xử lý 8 bit
• Tần số : 0.1 – 0.8 Mhz
• Thêm các mạch phụ trợ
• Thế hệ 2 (1974 – 1977)
– Vi mạch 8 bit, 6800, 6809 Motorola
– 8080, 8085, Intel
– Z 80 của hãng Zilog
4
Electrical Engineering
2
Lịch sử phát triển (tiếp)
• Máy tính Apple 2 (6800)
• Công nghệ CMOS, xung clock 1-5Mhz
Thế hệ 3 (1978 –1982)
• Vi xử lý 16 bit, 8086/186/286 Intel
• 68000, 68010 Motorola
• Xử lý 1M địa chỉ
• Ra đời IBM PC
• Máy tính Việt nam ra đời (VT81)
5
Electrical Engineering
Lịch sử phát triển (tiếp)
• Thế hệ vi xử lý phục vụ PC, Pentium (32
bit), cơ chế đa nhiệm, MMU, cache
• Hệ vi điều khiển
– 8048, 8031, 8051, ... 8bit
– 68HC05, 68HC11
– Microchip, 16P.., 17P.., 18P...
• Hệ DSP (Digital Signal Processing)
– Texax Instruments (TMS 320...)
6
Electrical Engineering
3
Đặc tính chung
• Số bít: 4 bit, 8 bit, 16 bit, 32 bit
• Số chân tín hiệu:
– 12, 16, 28, 40 chân cho VXL 8 bit
– 68 chân VXL 32 bit
– 168 chân VXL 64 bit
– Tương ứng với các chân là khả năng kiểm soát
bộ nhớ 2^n
7
Electrical Engineering
Đặc tính chung
• Tần số xung nhịp (1MH – 3.2 GHZ)
• Tính năng ứng dụng:
– Loại độc lập (one chip)
– Mạch VXL đa năng
8
Electrical Engineering
4
Cấu trúc chung của hệ thống vi xử lý
Bµn
phÝm Address Bus
VXL
Khèi hiÓn
8051 RAM M¹ch thÞ
ROM
giao LED
tiÕp
8255
Data Bus
Control Bus
9
Electrical Engineering
Các phần cơ bản hệ VXL
• Bộ nhớ (memory)
• Ghép nối (I/O, interface)
• Bộ vi xử lý (processor)
10
Electrical Engineering
5
Memory
• Tập hợp nhiều thanh ghi để lưu trữ dữ liệu
dưới dạng nhị phân
• ROM, RAM
• Mỗi thanh ghi nhớ có địa chỉ duy nhất
11
Electrical Engineering
Interface (I/0)
• Thanh ghi để ghép nối với thiết bị bên ngoài
• Có thể là thanh ghi nhớ nằm ở các vị trí đặc
biệt trong RAM
• Ví dụ, 8051, SFR 91, serial
• Ví dụ như vi mạch ghép nôí 8255
12
Electrical Engineering
6
Processor
• Thực hiện chương trình lưu trong bộ nhớ
theo thứ tự
• Tập hợp lệnh gồm
– Chuyển dữ liệu (MOV)
– Phép toán và logic
– Lệnh điều kiện và rẽ nhánh
13
Electrical Engineering
Bus
• Chuyển dữ liệu giữa hệ thống này sang hệ
thống khác
• Hệ thống 8 bit, xử lý mọi dữ liệu dưới dạng
8 bit
• Bus địa chỉ (Address bus), 16 bit
• Bus dữ liệu (data bus), 8 bit
14
Electrical Engineering
7
BUSES
• Bus là tập các dây dẫn nối song song với
nhau (bên trong VXL hoặc bên ngoài) đề
truyền thông tin
• Trong VXL, các thanh ghi, ALU, thiết bị
ngoại vi ghép nối với nhau thông qua
đường BUS
• Mạch thời gian và điều khiển đảm bảo rằng
mỗi loại tín hiệu sử dụng đường BUS tại
một thời điểm xác định (RD/WD)
15
Electrical Engineering
Buses
• Trong mạch vi xử lý 8 bit, 8bit BUS chứa
dữ liệu và 16 bít BUS chứa địa chỉ
• Ghép nối để mở rộng dung lượng nhớ
(ROM, RAM), mở rộng số cổng vào ra
• Tối đa 16 bít địa chỉ, 65536 byte.
16
Electrical Engineering
8
Thiết bị nhớ
• Đối với Vi xử lý, 2 loại bộ nhớ chính :
– ROM (Read o ...