Bài giảng Thống kê ứng dụng kinh doanh: Chương 4 - ThS. Trần Tuấn Anh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 283.56 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 4 trang bị cho người học những vấn đề cơ bản về xác suất. Sau khi học xong chương này người học có thể: Hiểu được các khái niệm cơ bản của xác suất, phân biệt được các loại xác suất và ý nghĩa của từng loại, áp dụng được các công thức tính xác suất cơ bản,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thống kê ứng dụng kinh doanh: Chương 4 - ThS. Trần Tuấn Anh 8/26/11 Nội dung chính Cơ bản về xác suất • Hiểu được các khái niệm cơ bản của xác suất. • Phân biệt được các loại xác suất và ý nghĩa của từng loại. • Áp dụng được các công thức tính xác suất cơ bản. • Biết cách vận dụng các qui tắc cộng và nhân để tính xác suất trong các trường hợp phức tạp. Chương 4 • Biết cách dùng cây xác suất để phân tích tình huống và tính xác suất. • Biết cách dùng các qui tắc đếm trong tính toán xác suất. Thống kê ứng dụng trong kinh doanh Trần Tuấn Anh 2 Định nghĩa xác suất Thí dụ minh họa Phép thử Tung xúc xắc Tung 2 đồng xu (sấp/ Phép thử là một quá trình, một Kết cục là kết quả của một ngửa) tác động dẫn đến một kết quả phép thử. Tất cả các kết cục mặt 1 chấm sấp – ngửa xảy ra trong số nhiều kết quả có mặt 2 chấm ngửa – sấp thể xảy ra. Không gian mẫu là tập hợp tất cả các mặt 3 chấm ngửa – ngửa kết cục có thể có của một phép thử. mặt 4 chấm sấp – sấp Biến cố là tập hợp của một hoặc mặt 5 chấm nhiều kết cục của một phép thử. mặt 6 chấm Xác suất của một biến cố là khả năng xảy Biến cố mặt chẵn có ít nhất 1 mặt sấp ra của biến cố đó. Xác suất có giá trị trong khoảng [0,1]. Xác suất bằng 0 có nghĩa là mặt có số chấm > 4 có 2 mặt giống nhau biến cố không xảy ra. Xác suất bằng 1 có nghĩa là biến cố chắc chắn xảy ra.3 4 1 8/26/11 Tính xác suất Qui tắc cộng Tính xác suất theo cổ điển: Qui tắc cộng Thí dụ: Trong 1 cuộc khảo sát, ta có xác suất khách hàng tuổi dưới 18 là 0,15, xác suất Tính xác suất theo thực nghiệm khách hàng có tuổi trên 60 là 0,09. Khi đó, xác suất có khách hàng có tuổi dưới 18 hoặc trên 60 được tính như sau: Qui tắc cộng 2 biến cố đối lập Xác suất chủ quan là giá trị xác suất được gán cho một biến cố nào đó dựa trên nhận định của chuyên gia từ những thông tin sẵn có. Thí dụ 4.7: Tại một xưởng đóng gói bột giặt, người ta biết xác suất của 1 bao bột giặt thiếu cân là 0,025. Xác suất của 1 bao bột giặt dư cân là 0,075. Tìm xác suất của bao bột giặt đúng cân.5 6 Qui tắc cộng Qui tắc nhân Qui tắc cộng trong trường hợp các biến cố không ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thống kê ứng dụng kinh doanh: Chương 4 - ThS. Trần Tuấn Anh 8/26/11 Nội dung chính Cơ bản về xác suất • Hiểu được các khái niệm cơ bản của xác suất. • Phân biệt được các loại xác suất và ý nghĩa của từng loại. • Áp dụng được các công thức tính xác suất cơ bản. • Biết cách vận dụng các qui tắc cộng và nhân để tính xác suất trong các trường hợp phức tạp. Chương 4 • Biết cách dùng cây xác suất để phân tích tình huống và tính xác suất. • Biết cách dùng các qui tắc đếm trong tính toán xác suất. Thống kê ứng dụng trong kinh doanh Trần Tuấn Anh 2 Định nghĩa xác suất Thí dụ minh họa Phép thử Tung xúc xắc Tung 2 đồng xu (sấp/ Phép thử là một quá trình, một Kết cục là kết quả của một ngửa) tác động dẫn đến một kết quả phép thử. Tất cả các kết cục mặt 1 chấm sấp – ngửa xảy ra trong số nhiều kết quả có mặt 2 chấm ngửa – sấp thể xảy ra. Không gian mẫu là tập hợp tất cả các mặt 3 chấm ngửa – ngửa kết cục có thể có của một phép thử. mặt 4 chấm sấp – sấp Biến cố là tập hợp của một hoặc mặt 5 chấm nhiều kết cục của một phép thử. mặt 6 chấm Xác suất của một biến cố là khả năng xảy Biến cố mặt chẵn có ít nhất 1 mặt sấp ra của biến cố đó. Xác suất có giá trị trong khoảng [0,1]. Xác suất bằng 0 có nghĩa là mặt có số chấm > 4 có 2 mặt giống nhau biến cố không xảy ra. Xác suất bằng 1 có nghĩa là biến cố chắc chắn xảy ra.3 4 1 8/26/11 Tính xác suất Qui tắc cộng Tính xác suất theo cổ điển: Qui tắc cộng Thí dụ: Trong 1 cuộc khảo sát, ta có xác suất khách hàng tuổi dưới 18 là 0,15, xác suất Tính xác suất theo thực nghiệm khách hàng có tuổi trên 60 là 0,09. Khi đó, xác suất có khách hàng có tuổi dưới 18 hoặc trên 60 được tính như sau: Qui tắc cộng 2 biến cố đối lập Xác suất chủ quan là giá trị xác suất được gán cho một biến cố nào đó dựa trên nhận định của chuyên gia từ những thông tin sẵn có. Thí dụ 4.7: Tại một xưởng đóng gói bột giặt, người ta biết xác suất của 1 bao bột giặt thiếu cân là 0,025. Xác suất của 1 bao bột giặt dư cân là 0,075. Tìm xác suất của bao bột giặt đúng cân.5 6 Qui tắc cộng Qui tắc nhân Qui tắc cộng trong trường hợp các biến cố không ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thống kê ứng dụng kinh doanh Bài giảng Thống kê ứng dụng kinh doanh Cơ bản về xác suất Tính xác suất Cây xác suất Công thức xác suất đầy đủGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng kinh doanh: Chương 8 - ThS. Trần Tuấn Anh
3 trang 42 0 0 -
Bài giảng Thống kê ứng dụng kinh doanh - Trần Tuấn Anh
2 trang 23 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 1: Khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
69 trang 22 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2015 (Đề thi số: CD-01)
2 trang 22 0 0 -
Một số ứng dụng của công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
9 trang 18 0 0 -
Bài giảng Xác suất thống kê ứng dụng: Lecture 2 - PGS.TS. Lê Sỹ Vinh
15 trang 17 0 0 -
Đề thi: Môn xác suất thống kê-Đề 3
1 trang 16 0 0 -
Giới thiệu phương pháp giải toán giải tích tổ hợp và xác suất: Phần 2
71 trang 16 0 0 -
Đề thi thử ĐH môn Toán - THPT Ngô Gia Tự lần 1 khối A
6 trang 15 0 0 -
Giáo án học phần: Xác suất thống kê
65 trang 15 0 0