Bài giảng Thông tin di động: Hệ thống GSM - TS. Đỗ Trọng Tuấn
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.13 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Thông tin di động: Hệ thống GSM - TS. Đỗ Trọng Tuấn" được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Cấu trúc mạng GSM; Cấu trúc mạng PLMN-GSM; Các phân hệ của mạng GSM/DCS; Các thành phần của mạng GSM; Phân hệ chuyển mạch NSS (SSS). Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thông tin di động: Hệ thống GSM - TS. Đỗ Trọng Tuấn 2/17/2014 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Khoa Điện tử Viễn thông Thông tin di động Mobile Communications TS. Đỗ Trọng Tuấn Bộ môn Kỹ thuật thông tin Hà Nội, 8-2010 1 2/17/2014 CHƯƠNG 2 Hệ thống GSM ξ1. Cấu trúc mạng GSM 2 2/17/2014 GSM « Groupe Special Mobile »,« Global System for Mobile » • Bắt đầu nghiên cứu chuẩn hóa vào năm 1982. • Mục tiêu cho phép thuê bao lưu động ( roaming ) khắp châu Âu. Chính thức cung cấp dịch vụ năm 1991 • Đa truy nhập TDMA/FDMA (8 thuê bao / 200KHz) • Băng tần GSM 900 MHz; sau đó mở rộng sang băng tần DCS 1800MHz và PCS 1900 MHz. Ngày nay, GSM trở thành chuẩn toàn cầu. • Các giao diện được chuẩn hóa; • Máy thu GSM ba băng tần có thể lưu động toàn cầu. 3 2/17/2014 GSM PLMN - Public Land Mobile Network Mạng thông tin di động mặt đất công cộng PLMN theo chuẩn GSM được chia thành 3 (4) phân hệ: • Phân hệ chuyển mạch - NSS Network Switching Subsystem. • Phân hệ vô tuyến - RSS = BSS + MS Radio SubSystem • Phân hệ vận hành và bảo dưỡng - OMS Operation and Maintenance Subsystem 4 2/17/2014 CẤU TRÚC MẠNG PLMN - GSM IWF: InterWorking Function - Khối tương tác mạng EC: Echo Canceler - Khối triệt tiếng vọng Kết nối mang thông tin báo hiệu /điều khiển Kết nối mang thông tin người sử dụng và báo hiệu 5 2/17/2014 1. Trạm di động MS - Mobile Station Trạm di động MS = ME + SIM • ME : Mobile Equipment - thiết bị di động • SIM: Subscriber Indentity Module Module nhận dạng thuê bao. ME = hardware + software ME EMEI = Assigned at the factory 6 digits 2 digits 6 digits 1 digit Type Approval Final Assembly Serial Number Sp Code Code IMEI 6 2/17/2014 1. Trạm di động MS - Mobile Station SIM: lưu giữ các thông tin nhận thực thuê bao và mật mã hóa/giải mật mã hóa. Các thông tin lưu giữ trong SIM: • Các số nhận dạng IMSI, TMSI • Khóa nhận thực Ki • Khóa mật mã Kc • Số hiệu nhận dạng vùng định vị LAI ( LAI: Location Area ID) • Danh sách các tần số lân cận 7 2/17/2014 SIM - Subscriber Indentity Module 8 2/17/2014 Số nhận dạng IMSI và MSISDN 3 digits 2 digits Up to 10 digits Mobile Mobile country Mobile subscriber Network Code Code (MCC) Identification code (MSIC) (MNC) Số IMSI: International Mobile Subscriber Identity => Số nhận dạng MS bởi hệ thống, phục vụ báo hiệu và điều khiển. National Country code Subscriber number Destination code (CC) (SN) (NDC) Số MSISDN: Mobile Station ISDN number => Số danh bạ , được nhận dạng bởi thuê bao, phục vụ quá trình thiết lập cuộc gọi. 9 2/17/2014 IMSI and MSISDN MCC MNC MSIC 452 01 xxxxxxx Việt nam Mobiphone 452 02 xxxxxxx Việt nam Vinaphone CC NDC SN 84 90 xxxxxxx Việt nam Mobiphone 84 91 xxxxxxx Việt nam Vinaphone 10 2/17/2014 Số nhận dạng thuê bao tạm thời TMSI – TMSI được bộ ghi định vị tạm trúc VLR cấp phát cho MS. – TMSI nhận dạng duy nhất một MS trong vùng điều khiển của 1 VLR. – TMSI có cấu trúc tối đa 32 bits. Ex Đường dây thuê bao tương tự IMSI TMSI BTS ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thông tin di động: Hệ thống GSM - TS. Đỗ Trọng Tuấn 2/17/2014 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Khoa Điện tử Viễn thông Thông tin di động Mobile Communications TS. Đỗ Trọng Tuấn Bộ môn Kỹ thuật thông tin Hà Nội, 8-2010 1 2/17/2014 CHƯƠNG 2 Hệ thống GSM ξ1. Cấu trúc mạng GSM 2 2/17/2014 GSM « Groupe Special Mobile »,« Global System for Mobile » • Bắt đầu nghiên cứu chuẩn hóa vào năm 1982. • Mục tiêu cho phép thuê bao lưu động ( roaming ) khắp châu Âu. Chính thức cung cấp dịch vụ năm 1991 • Đa truy nhập TDMA/FDMA (8 thuê bao / 200KHz) • Băng tần GSM 900 MHz; sau đó mở rộng sang băng tần DCS 1800MHz và PCS 1900 MHz. Ngày nay, GSM trở thành chuẩn toàn cầu. • Các giao diện được chuẩn hóa; • Máy thu GSM ba băng tần có thể lưu động toàn cầu. 3 2/17/2014 GSM PLMN - Public Land Mobile Network Mạng thông tin di động mặt đất công cộng PLMN theo chuẩn GSM được chia thành 3 (4) phân hệ: • Phân hệ chuyển mạch - NSS Network Switching Subsystem. • Phân hệ vô tuyến - RSS = BSS + MS Radio SubSystem • Phân hệ vận hành và bảo dưỡng - OMS Operation and Maintenance Subsystem 4 2/17/2014 CẤU TRÚC MẠNG PLMN - GSM IWF: InterWorking Function - Khối tương tác mạng EC: Echo Canceler - Khối triệt tiếng vọng Kết nối mang thông tin báo hiệu /điều khiển Kết nối mang thông tin người sử dụng và báo hiệu 5 2/17/2014 1. Trạm di động MS - Mobile Station Trạm di động MS = ME + SIM • ME : Mobile Equipment - thiết bị di động • SIM: Subscriber Indentity Module Module nhận dạng thuê bao. ME = hardware + software ME EMEI = Assigned at the factory 6 digits 2 digits 6 digits 1 digit Type Approval Final Assembly Serial Number Sp Code Code IMEI 6 2/17/2014 1. Trạm di động MS - Mobile Station SIM: lưu giữ các thông tin nhận thực thuê bao và mật mã hóa/giải mật mã hóa. Các thông tin lưu giữ trong SIM: • Các số nhận dạng IMSI, TMSI • Khóa nhận thực Ki • Khóa mật mã Kc • Số hiệu nhận dạng vùng định vị LAI ( LAI: Location Area ID) • Danh sách các tần số lân cận 7 2/17/2014 SIM - Subscriber Indentity Module 8 2/17/2014 Số nhận dạng IMSI và MSISDN 3 digits 2 digits Up to 10 digits Mobile Mobile country Mobile subscriber Network Code Code (MCC) Identification code (MSIC) (MNC) Số IMSI: International Mobile Subscriber Identity => Số nhận dạng MS bởi hệ thống, phục vụ báo hiệu và điều khiển. National Country code Subscriber number Destination code (CC) (SN) (NDC) Số MSISDN: Mobile Station ISDN number => Số danh bạ , được nhận dạng bởi thuê bao, phục vụ quá trình thiết lập cuộc gọi. 9 2/17/2014 IMSI and MSISDN MCC MNC MSIC 452 01 xxxxxxx Việt nam Mobiphone 452 02 xxxxxxx Việt nam Vinaphone CC NDC SN 84 90 xxxxxxx Việt nam Mobiphone 84 91 xxxxxxx Việt nam Vinaphone 10 2/17/2014 Số nhận dạng thuê bao tạm thời TMSI – TMSI được bộ ghi định vị tạm trúc VLR cấp phát cho MS. – TMSI nhận dạng duy nhất một MS trong vùng điều khiển của 1 VLR. – TMSI có cấu trúc tối đa 32 bits. Ex Đường dây thuê bao tương tự IMSI TMSI BTS ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Thông tin di động Thông tin di động Kỹ thuật thông tin Hệ thống GSM Mạng thông tin di động mặt đất Cấu trúc mạng PLMN-GSM Cấu trúc mạng GSMGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế và thi công mô hình khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFID
74 trang 228 0 0 -
Giáo trình kỹ thuật số - Phần 1 Đại số Boolean và vi mạch số - Chương 2
10 trang 152 0 0 -
Tìm hiểu về thông tin di động: Phần 1
197 trang 86 0 0 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp hệ thống IBS - Nội dung chương 2
12 trang 84 0 0 -
Giáo trình Thông tin di động: Phần 2
88 trang 44 0 0 -
Thuộc tính chẵn lẻ áp dụng trong kỹ thuật giấu thông tin bền vững
7 trang 43 0 0 -
Dịch vụ thông tin di động trong thư viện: Tổng quan các xu hướng cung cấp thông tin hiện nay
5 trang 43 0 0 -
Giáo trình Thông tin di động - ĐH Bách Khoa Hà Nội
198 trang 42 0 0 -
Bài giảng thông tin di động - Chương 2
44 trang 39 0 0 -
120 trang 37 0 0