Danh mục

Bài giảng Thuốc bổ dưỡng

Số trang: 198      Loại file: pdf      Dung lượng: 8.51 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Thuốc bổ dưỡng" trình bày những cơ sở phân loại tính chất chung của thuốc bổ; trình bày tên khoa học, BPD, hoạt chất của các vị thuốc bổ; trình bày công năng, chủ trị, liều dùng của các vị thuốc bổ; liệt kê các vị thuốc bổ. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên khoa y dược dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuốc bổ dưỡngTHUỐC BỔ DƯ DƯỠNG THUỐC BOÅMục tiêu1. Trình bày cơ sở phân loại loại,, tính chất chung của thuốc bổ2. Trình bày tên KH, bpd, hoạt chất của các vị thuốc bổ3. Trình bày công năngng,, chủ trị trị,, liều dùng của các vị thuốc bổ4. Liệt kê các vị thuốc bổ @Định nghĩaBồi bổ cơ cơ thể trong trư trường hợp khí huyết âm dươ ng không đầy đủ ương @Phân loại1. Bổ khí2. Bổ dươ ng dương3. Bổ huyết4. Bổ âm• THUỐC BỔ KHÍ- Khí hưhư, khí kém, cơ cơ thể suy như nhược- Ng Ngưười ốm dậy, ngư người già- Tỳ hưhư- Phế hưhư- Tác dụng kiện tỳ, bổ phế- Dùng chung thuốc bổ huyết- Các vị thuốc:Nhân sâm, đảng sâm, bạch truật,hoài sơ sơn, hoàng kỳ, cam thảo, đinh lă lăng, gấc… THUỐC BỔ DƯƠ NG DƯƠNG- Bổ thận tráng dươ dương, ng, mạnh gân cốt : liệt dươ ng, di tinh, đau nhức xươ ương, xương ng cốt, suy tủy- Phối hợp thuốc bổ khí ôn trung- Tính ôn dễ gây táo, không dùng lâu dài  mất tân dịch- Các vị thuốc:Ba kích, cẩu tích, tục đoạn, cốt toái bổ, lộc nhung, thỏ ty tử, hẹ… THUỐC BỔ HUYẾT- Tạo huyết, dư dưỡng huyết- Dùng chung thuốc bổ khí, bổ tỳ, dư dưỡng tâm…- Các vị thuốc:Thục địa, đươ đương ng quy, hà thủ ô đỏ, tang thầm, tử hà sa, long nhãn, bạch thư thược… THUỐC BỔ ÂM- Sinh tân dịch (chứng âm hư hư)- Dùng bổ chân âm (can, tâm, thận) ngọtnê trệ- Tính hàn, vị ngọt(nên dùng thêm thuốc kiện tỳ)- Dùng chung thuốc bổ huyết- Các vị thuốc:Hoàng tinh, bách hợp, thiên môn, sa sâm, câu kỷ, qui bản, miết giáp, thạch hộc… CHÚ Ý KHI SỬ DỤNGNên phối hợp 4 loại với nhau tùy theo bệnhcảnh lâm sàngDùng khi cần nâng đỡ thể trạng ngư người bệnh-Chú ý bổ tỳ và vị-Không nên dùng ngay liều quá cao, nên từ từđể cơ cơ thể bệnh nhân hấp thụ đư được ợc-Liều lư lượng tùy bệnh nặng nhẹ THUỐC BỔ KHÍ1. NHÂN SÂM2. SÂM VIỆT NAM3. ĐINH LĂNG4. BẠCH BIỂN ĐẬU5. ĐẢNG SÂM6. HÒANG KỲ7. CAM THẢO BẮC8. BẠCH TRUẬT9. HOÀI SƠ SƠN10. ĐẠI TÁO11. BỐ CHÍNH SÂM NHÂN SÂM-Tên Tên:: Panax ginseng – Araliaceae-BPD BPD:: Rễ-TVQK: ngọt, đắng, bình phế, tỳ-TPHH : Saponin, polyacetylen, acid amin-TDDL :Đại bổ nguyên khíPhục mạch cố thoátBổ tỳ ích phếSinh tân-CD :Chữa suy như nhược cơ cơ thểChữa ho suyễn do phế hư hưChữa tỳ vị hư hư nh nhưượcChữa mất ngủ, tim hồi hộp-LD : 2- 2-12g/ngàyChú ý : phụ nữ mới sinh, cao huyết áp khôngdùngNhân sâm kỵ Lê lôNHÂN SÂMNHÂN SÂMNHÂN SÂM NHÂN SÂM VIỆT NAM-Tên Tên:: Panax nietnamensis – Araliaceae-BPD BPD:: Rễ (Sâm Ngọc linh, sâm K5)-TVQK: ngọt, đắng, bình phế, tỳ-TPHH : Saponin, polyacetylen, 18 loại acidamin, 20 nguyên tố vi lư lượng-TDDL :Đại bổ nguyên khíHạ cholesterolAn thần ích trí-CD :Chữa suy như nhược cơ cơ thể và tinh thầnChữa ho suyễn do phế hư hưChữa viêm họng hạtChữa đư đường ờng huyết cao, cholesterol caoTăng khả nănăng làm việc bằng trí óc-LD : 2- 2-8g/ngàyChú ý : Tiêu chảy, thổ huyết, cao huyết ápkhông dùngNHÂN SÂM VIỆT NAMNHÂN SÂM VIỆT NAMNHÂN SÂM VIỆT NAM ĐINH LĂNG-Tên Tên:: Polycias fructicosa – Araliaceae-BPD BPD:: Rễ hay vỏ rễ-TVQK: ngọt, bình-TPHH : Saponin, polyacetylen, acid amin-TDDL :Đại bổ ngũ tạngTiêu thựcTăng sữa ...

Tài liệu được xem nhiều: