Bài giảng Thuốc điều trị bệnh do ký sinh trùng
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuốc điều trị bệnh do ký sinh trùngTHUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DO KÝ SINH TRÙNG Mục tiêu học tập:1. Trình bày được các thuốc điều trị giun sán thường dùng bao gồm tên thuốc, công thức cấu tạo, các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm. Chỉ định dùng của mỗi thuốc.2.Trình bày được các thuốc điều trị bệnh sốt rét thường dùng bao gồm tên thuốc, công thức cấu tạo. Phân tích công thức cấu tạo để trình bày các hóa tính chính và ứng dụng các hóa tính đó trong pha chế, kiểm nghiệm. Chỉ định dùng mỗi thuốc.3. Trình bày được các thuốc điều trị lỵ amip và Trichomonas thường dùng bao gồm tên thuốc, công thức cấu tạo, các tính chất lý hóa, mối liên quan giữa các tính chất lý hóa với các phép thử định tính và định lượng; chỉ định dùng của mỗi thuốc.21.1. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GIUN SÁN• Giun sán ký sinh thuộc động vật đa bào. Bệnh giun sán ở người rất phổ biến. Trên 2 tỷ người là vật chủ của các loại giun sán khác nhau. Do du lịch, di dân, phát triển ốc sên dưới nước nên số người nhiễm giun sán ngày càng tăng.• Giun sán được chia làm 2 lớp: Lớp sán và lớp giun tròn. Lớp sán có sán dây, sán lá. Giun có giun móc, giun tóc, giun đũa, giun lươn...• Hiện có rất nhiều thuốc dùng điều trị giun sán. Sau đây sẽ trình bày một số thuốc.21.1. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GIUN SÁN Giun móc DIETHYLCARBAMAZIN CITRAT O CH2 COOH C2H51. Cấu tạo: CH3 N N C N HO C COOH C2H5 CH2 COOHN,N-diethyl-4-methylpiperazin-1-carboxamid dihydrogen 2-hydroxypropan-1,2,3-tricarboxylat Bột trắng, không mùi hoặc hơi có mùi, dễ tan trong 2. Tính chất: nước.* Tính base: Do N ở vị trí 1. Chế phẩm dd; định tính, định lượng.* Nhóm chức amid: Thủy phân (định tính).* Muối citrat: Tạo tủa với ion calci. 3. Công dụng: Thuốc chọn lọc điều trị bệnh giun chỉ. ALBENDAZOL H1. Công thức: N 1 NH C O CH3 6 2 3 O CH3 CH2 CH2 S 5 N 4 Methyl[5-(propylthio)-1H-benzimidazol-2-yl] carbamat2. Tính chất: Thực tế không tan trong nước, khó tan trong dm hc. * Tính base: Tan trong acid vô cơ; tủa tt chung alc; đl đo acid.. * Nhóm chức ester, amid: Thủy phân giải phóng amin thơm; CO2. Có tính acid yếu (tan trong dd kiềm). * Nhân thơm: Hấp thụ UV (định tính, định lượng).3. Công dụng: * Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc; bệnh nang sán. * Giun lươn, sán bò, sán lợn MEBENDAZOL H1. Công thức: N 1 NH C O CH3 6 2 5 3 O N C 4 O Methyl N-(5-benzoyl-1H-benzimidazol-2-yl) carbamat2. Tính chất: Tương tự albendazol. Do vị trí 5 là benzoyl nên khi thủy phân giải phóng acid benzoic, phát hiện bằng thuốc thử ion sắt III (tủa màu hồng thịt).3. Công dụng: * Điều trị giun đũa, kim, móc, tóc, nang sán như albendazol NICLOSAMID Cl 1. Công thức: 5-cloro-N-(2-cloro-4-nitrophenyl) CO HN NO2 -2-hydroxybenzamid. OH 2. Tính chất: Hầu như không tan trong Clnước, dm hữu cơ; tan được trong aceton * OH phenol: Tan trong dd kiềm; với FeCl3 tạo màu. * Chức amid: Thủy phân ra acid salicylic và anilin (amin thơm). Dựa vào đó định tính, định lượng. Tính acid: Định lượng đo tetrabutylamoni hydroxyd (đo kiềm). * Nitro thơm: Tan trong dd kiềm; khử hóa ra amin thơm để đt,đl.3. Công dụng: Điều trị các loại sán dây ở ruột như sán cá, sán bò, sán lợn. Ngoài ra còn điều trị sán chuột, sán Hymenolepis nana 21.2. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH SỐT RÉT* Bệnh sốt rét do ký sinh trùng Plasmodium gây ra. Ở nước ta có4 loại Plasmodium gây bệnh, đó là P.falciparum; P.vivax; P. ma-lariae và P.oval.* Các thể ký sinh trùng sốt rét và thuốc điều trị:1. Thể tiền hồng cầu: Primaquin, pyrimethamin2. Thể phân liệt trong máu: - Tác dụng nhanh: Cloroquin; Mefloquin; Quinin; Artemisinin và dẫn c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thuốc điều trị bệnh do ký sinh trùng Ký sinh trùng gây bệnh Thuốc điều trị giun sán Thuốc điều trị bệnh sốt rét Thuốc điều trị lỵ amipTài liệu cùng danh mục:
-
600 câu trắc nghiệm môn Pháp chế dược có đáp án
45 trang 489 1 0 -
Kết quả chăm sóc người bệnh suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2023
10 trang 411 0 0 -
Tổng quan các công cụ đo lường được khuyến nghị trong vật lý trị liệu cho người bệnh thần kinh cơ
8 trang 359 0 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
Phát triển hiểu biết, suy luận, tư duy thống kê của sinh viên y dược trong ước lượng khoảng tin cậy
12 trang 289 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 233 0 0 -
Atlas Giải Phẫu Người phần 2 - NXB Y học
270 trang 228 0 0 -
Độ tin cậy và giá trị của thang đo chỉ số môi trường thực hành chăm sóc điều dưỡng
8 trang 218 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 212 0 0 -
Bài giảng Xét nghiệm di truyền trong chẩn đoán các bệnh tim mạch - PGS.TS. Hồ Huỳnh Thùy Dương
13 trang 203 0 0
Tài liệu mới:
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Những biện pháp nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ mầm non
22 trang 0 0 0 -
66 trang 0 0 0
-
Giáo án Sinh hoạt ngoại khóa THPT: Hoạt động Ngày hội văn hóa dân gian năm học 2020-20201
10 trang 0 0 0 -
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (Chuyên) năm 2024 có đáp án - Trường THCS Ninh Vân, Hoa Lư
13 trang 0 0 0 -
Sandbox và TrustRank của Google
4 trang 1 0 0 -
Cách kiểm tra website có bị Sandbox.
3 trang 1 0 0 -
Google Sandbox và Phương pháp kiểm tra
4 trang 1 0 0 -
Bài giảng Autocad 2D: Dùng cho phiên bản Autocad 2018 – KS. Nguyễn Văn Huy
229 trang 0 0 0 -
125 trang 0 0 0
-
129 trang 0 0 0