Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 2: Chương 3 - ThS. Nguyễn Minh Thành
Số trang: 105
Loại file: ppt
Dung lượng: 10.20 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 3 trình bày những nội dung liên quan đến truy vấn dữ liệu - Query. Các nội dung cơ bản trong chương này gồm có: Tạo truy vấn, toán tử và hàm trong Access, tạo vấn tin trên nhiều bảng, truy vấn dùng tham số, truy vấn dùng phép trừ, truy vấn gom nhóm,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 2: Chương 3 - ThS. Nguyễn Minh Thành TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH 2 Chương 3 TRUY VẤN DỮ LIỆU - QUERY Giảng Viên: ThS. Nguyễn Minh Thành Email: thanhnm@itc.edu.vn Tel : 0908.348.469 NỘI DUNG 1. Giới thiệu 2. Tạo truy vấn 3. Toán tử và hàm trong Access. 4. Tạo vấn tin trên nhiều bảng 5. Truy vấn dùng tham số. 6. Truy vấn dùng phép trừ. 7. Truy vấn gom nhóm. 8. Truy vấn chéo. 9. Truy vấn con. 10. Truy vấn với các hành động. 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 2 1. GIỚI THIỆU 1.1. Tại sao phải dùng truy vấn Trong thực tế việc tham khảo thông tin rất có nhiều dạng khác nhau và thường là khác với dạng dữ liệu nhập vào. Hơn nữa việc khai thác số liệu ở bảng có nhiều khuyết điểm, do đó ta dùng query sẽ thấy tiện lợi hơn nhiều. Do đó, người ta phải sử dụng một công cụ để truy vấn thông tin đó là query. Sử dụng bảng truy vấn trong những việc sau: - Lựa chọn các trường và các mẩu tin cần thiết - Xếp sắp thứ tự mẩu tin theo trường quy định - Tham khảo dữ liệu trên nhiều bảng dữ liệu - Sử dụng bảng vấn tin làm cơ sở cho biểu mẫu hay báo cáo - Thực hiện những thay đổi trong bảng dữ liệu 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 3 1. GIỚI THIỆU 1.2. Các loại truy vấn thông dụng : Có nhiều loại truy vấn, nhưng thông dụng nhất là các loại sau: 1. Select Query (Truy vấn chọn số liệu): được sử dụng phổ biến nhất, dùng để: Chọn lọc các mẩu tin Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng nguồn. Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lựa chọn 2. Update Query (Truy vấn cập nhật): dùng để sửa đổi đồng loạt nhiều mẩu tin của một hay nhiều bảng 4 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 1. GIỚI THIỆU 1.2. Các loại truy vấn thông dụng 3. Delete Query (Truy vấn xoá số liệu): xoá một nhóm các mẩu tin từ một hay nhiều bảng 4. Crosstab Query (Truy vấn tham chiếu chéo): kết nhóm số liệu theo chủng loại và hiển thị số liệu dưới hình thức của một bảng tính kèm theo số liệu tổng hợp ngang và dọc 5. Append Query (Truy vấn thêm): Dùng để thêm (nối) các bảng ghi vào phần cuối của một bảng. 6. Make Table Query (Truy vấn tạo bảng ): cho tạo một bảng mới từ số liệu của Query 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 5 2. TẠO TRUY VẤN 2.1. Cách tạo truy vấn Thường dùng hai cách tạo truy vấn ứng với hai lựa chọn: in Design view và by using wizard By using wizard: truy vấn được xây dựng bằng công cụ wizard của Access, ta chỉ việc trả lời các câu hỏi theo yêu cầu In Design view: truy vấn được thiết kế tuỳ theo mục đích của người sử dụng. Ta thường chọn cách này. Cách thực hiện như sau: 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 6 2. TẠO TRUY VẤN Bước 1: Trong cửa sổ Database, chọn trang Queries, chọn nút New, hộp thoại New Query xuất hiện Cửa sổ Database Nút Trang New Queries Chọn Design View, OK, xuất hiện cửa sổ như sau 7 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 7 2. TẠO TRUY VẤN Bước 2: chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn Cửa sổ Show Table cho chọn các bảng (Tables), các truy vấn (Queries) hoặc chọn cả bảng và truy vấn để làm nguồn dữ liệu cho truy vấn sắp tạo Chọn nguồn dữ liệu phù hợp, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả, chọn Close để trở về cửa sổ Select Query 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 8 2. TẠO TRUY VẤN Mô tả cửa sổ Select Query Phần trên: chứa các bảng và truy vấn đã chọn làm nguồn Phần dưới: gọi là lưới thiết kế QBE (Query By Example) dùng chứa các trường của truy vấn mới cần xây dựng nhấn F6 để di chuyển giữa 2 phần 9 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 9 2. TẠO TRUY VẤN Mô tả cửa sổ Select Query Field: chứa tên trường hoặc biểu thức làm kết quả truy vấn Table: ghi tên nguồn dữ liệu của trường được chọn tại dòng field Show: chọn trường có hiển thị hay không Sort: chọn cách sắp xếp dữ liệu của trường Criteria: biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu Or: điều kiện hoặc của biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu (nếu có) 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 10 2. TẠO TRUY VẤN Bước 3: Thiết kế truy vấn theo yêu cầu Đưa các trường vào truy vấn: nhấn giữ chuột kéo trường thích hợp thả vào cột của lưới thiết kế, hoặc nhắp đúp tại tên trư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 2: Chương 3 - ThS. Nguyễn Minh Thành TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH 2 Chương 3 TRUY VẤN DỮ LIỆU - QUERY Giảng Viên: ThS. Nguyễn Minh Thành Email: thanhnm@itc.edu.vn Tel : 0908.348.469 NỘI DUNG 1. Giới thiệu 2. Tạo truy vấn 3. Toán tử và hàm trong Access. 4. Tạo vấn tin trên nhiều bảng 5. Truy vấn dùng tham số. 6. Truy vấn dùng phép trừ. 7. Truy vấn gom nhóm. 8. Truy vấn chéo. 9. Truy vấn con. 10. Truy vấn với các hành động. 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 2 1. GIỚI THIỆU 1.1. Tại sao phải dùng truy vấn Trong thực tế việc tham khảo thông tin rất có nhiều dạng khác nhau và thường là khác với dạng dữ liệu nhập vào. Hơn nữa việc khai thác số liệu ở bảng có nhiều khuyết điểm, do đó ta dùng query sẽ thấy tiện lợi hơn nhiều. Do đó, người ta phải sử dụng một công cụ để truy vấn thông tin đó là query. Sử dụng bảng truy vấn trong những việc sau: - Lựa chọn các trường và các mẩu tin cần thiết - Xếp sắp thứ tự mẩu tin theo trường quy định - Tham khảo dữ liệu trên nhiều bảng dữ liệu - Sử dụng bảng vấn tin làm cơ sở cho biểu mẫu hay báo cáo - Thực hiện những thay đổi trong bảng dữ liệu 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 3 1. GIỚI THIỆU 1.2. Các loại truy vấn thông dụng : Có nhiều loại truy vấn, nhưng thông dụng nhất là các loại sau: 1. Select Query (Truy vấn chọn số liệu): được sử dụng phổ biến nhất, dùng để: Chọn lọc các mẩu tin Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng nguồn. Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lựa chọn 2. Update Query (Truy vấn cập nhật): dùng để sửa đổi đồng loạt nhiều mẩu tin của một hay nhiều bảng 4 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 1. GIỚI THIỆU 1.2. Các loại truy vấn thông dụng 3. Delete Query (Truy vấn xoá số liệu): xoá một nhóm các mẩu tin từ một hay nhiều bảng 4. Crosstab Query (Truy vấn tham chiếu chéo): kết nhóm số liệu theo chủng loại và hiển thị số liệu dưới hình thức của một bảng tính kèm theo số liệu tổng hợp ngang và dọc 5. Append Query (Truy vấn thêm): Dùng để thêm (nối) các bảng ghi vào phần cuối của một bảng. 6. Make Table Query (Truy vấn tạo bảng ): cho tạo một bảng mới từ số liệu của Query 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 5 2. TẠO TRUY VẤN 2.1. Cách tạo truy vấn Thường dùng hai cách tạo truy vấn ứng với hai lựa chọn: in Design view và by using wizard By using wizard: truy vấn được xây dựng bằng công cụ wizard của Access, ta chỉ việc trả lời các câu hỏi theo yêu cầu In Design view: truy vấn được thiết kế tuỳ theo mục đích của người sử dụng. Ta thường chọn cách này. Cách thực hiện như sau: 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 6 2. TẠO TRUY VẤN Bước 1: Trong cửa sổ Database, chọn trang Queries, chọn nút New, hộp thoại New Query xuất hiện Cửa sổ Database Nút Trang New Queries Chọn Design View, OK, xuất hiện cửa sổ như sau 7 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 7 2. TẠO TRUY VẤN Bước 2: chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn Cửa sổ Show Table cho chọn các bảng (Tables), các truy vấn (Queries) hoặc chọn cả bảng và truy vấn để làm nguồn dữ liệu cho truy vấn sắp tạo Chọn nguồn dữ liệu phù hợp, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả, chọn Close để trở về cửa sổ Select Query 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 8 2. TẠO TRUY VẤN Mô tả cửa sổ Select Query Phần trên: chứa các bảng và truy vấn đã chọn làm nguồn Phần dưới: gọi là lưới thiết kế QBE (Query By Example) dùng chứa các trường của truy vấn mới cần xây dựng nhấn F6 để di chuyển giữa 2 phần 9 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 9 2. TẠO TRUY VẤN Mô tả cửa sổ Select Query Field: chứa tên trường hoặc biểu thức làm kết quả truy vấn Table: ghi tên nguồn dữ liệu của trường được chọn tại dòng field Show: chọn trường có hiển thị hay không Sort: chọn cách sắp xếp dữ liệu của trường Criteria: biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu Or: điều kiện hoặc của biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu (nếu có) 28/08/2013 MaMH: 701006 Chương 3. Truy v ấn d ữ li ệu – Query 10 2. TẠO TRUY VẤN Bước 3: Thiết kế truy vấn theo yêu cầu Đưa các trường vào truy vấn: nhấn giữ chuột kéo trường thích hợp thả vào cột của lưới thiết kế, hoặc nhắp đúp tại tên trư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học ứng dụng Ứng dụng tin học trong kinh doanh Cơ sở dữ liệu Truy vấn dữ liệu Tạo truy vấn Truy vấn dùng tham sốTài liệu liên quan:
-
62 trang 405 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 380 6 0 -
13 trang 306 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 303 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 296 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 266 1 0 -
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng SGK Tin học 10 Cánh diều (Định hướng Tin học ứng dụng)
61 trang 254 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 251 0 0 -
101 trang 205 1 0
-
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 199 0 0