Danh mục

Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 4: Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán trong đơn vị kế toán (Năm 2022)

Số trang: 46      Loại file: pdf      Dung lượng: 523.73 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 4: Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán trong đơn vị kế toán. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: nguyên tắc và yêu cầu tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán; tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán tài chính; tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán quản trị;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 4: Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán trong đơn vị kế toán (Năm 2022) Chương 4 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán trong đơn vị kế toán Chương này giúp người học:  - Nắm vững các yêu cầu và nguyên tắc tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán  - Vận dụng các nội dung của tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin Kế toán tài chính trong tổ chức tính giá, tổ chức tài khoản và sổ kế toán  - Vận dụng các nội dung của tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin Kế toán quản trị phục vụ công tác lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, đánh giá và ra quyết định. Nội dung  4.1 Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán  4.2 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán tài chính  4.3 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán quản trị 4.1 Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán 4.1.1 Nguyên tắc tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán 4.1.2 Yêu cầu tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán 4.1.1 Nguyên tắc tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán  1. Phải tuân thủ khung pháp lí về kế toán: luật Kế toán, VAS, chế độ kế toán…  2. Phải phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh, tổ chức quản lý của DN: hoạt động chuyên doanh hay kinh doanh tổng hợp, thị trường rộng hay hẹp, mô hình quản lí tập trung hay phân tán, sự phân cấp trong quản lí tài chính kế toán…  3. Phải đảm bảo cung cấp thông tin về tình hình DN: tình hình tài sản, công nợ, vốn chủ, hoạt độn g KD, các dòng tiền… của DN  4. Phải đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả 4.1.2 Yêu cầu tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán  1. Phải có sự phân định rõ ràng : xác định rõ trách nhiệm cũng như pham vi công việc cần thực hiện giữa bộ phận KTTC và KTQT, giữa bộ phận kế toán với các bộ phận chức năng có liên quan;  2. Phải phù hợp với trình độ năng lực chuyên môn của cán bộ nhân viên quản lí, kế toán và điều kiện ứng dụng CNTT trong DN;  3. Phải đảm bảo độ tin cậy, kịp thời, đầy đủ, trung thực, khách quan  4.2 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế toán tài chính 4.2.1 Tổ chức vận dụng phương pháp tính giá 4.2.2 Tổ chức vận dụng phương pháp tài khoản 4.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán 4.2.1 Tổ chức vận dụng phương pháp tính giá  1. Xác định đối tượng tính giá  2. Các loại giá cần xác định  3. Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng tới tính giá  4. Tổ chức xây dựng các mô hình tính giá phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động KD, mô hình quản lí của DN 1. Xác định đối tương tính giá: a/ Đối tượng tính giá là tài sản Tài sản được hình thành qua các khâu kinh doanh khác nhau  Tài sản hình thành trong khâu mua  Tài sản hình thành trong nội bộ DN như sản xuất, đầu tư xây dựng  Chuyển loại tài sản: từ TSCĐ CCDC BĐS chủ SHSDBĐSĐTHHBĐS  Đánh giá lại tài sản 1. Xác định đối tương tính giá: b/ Đối tượng tính giá là quá trình hoạt động Hoạt động đầu tư TC Hoạt động tiêu thụ 2. Các loại giá cần xác định  Giá gốc  Giá thị trường  Giá trị hợp lí  Giá trị hiện tại  Một số loại giá khác 4.2.2 Tổ chức vận dụng phương pháp tài khoản  1. Xây dựng danh mục hệ thống TK áp dụng cho DN  2. Tổ chức quá trình thu nhận, xử lí và hệ thống hóa thông tin  3. Xác định các đối tượng kế toán phát sinh trong giao dịch, xây dựng qui trình thu nhận, xử lí, tổng hợp hệ thống hóa thông tin theo phương pháp TK  1 Xây dựng danh mục hệ thống TK áp dụng cho DN - Dựa trên các căn cứ: + Hệ thống TK đã lựa chọn + Yêu cầu quản lí nội bộ + Đặc điểm hoạt động kinh doanh, mô hình tổ chức quản lí, sự phân cấp trong quản lí tài chính kế toán 4.2.2 Tổ chức vận dụng phương pháp tài khoản  1. Xây dựng danh mục hệ thống TK áp dụng cho DN:  Lựa chọn chế độ kế toán áp dụng: căn cứ vào các chế độ kế toán hiện hành đang có hiệu lực và qui định của BTC để lựa chọn CĐKT đơn vị cần áp dụng. Ví dụ DN có qui mô lớn sẽ áp dụng CĐKT theo TT 200/2014; DN qui mô nhỏ sẽ áp dụng CĐKT theo TT 133/2016  Lựa chọn các TK trong hệ thống: căn cứ vào hệ thống TK đã qui định trong CĐKT đã lựa chọn để lựa chọn các TK đơn vị sẽ sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động SXKD của đơn vị.  Ví dụ DN chuyên về SX thuần túy không có hoạt động thương mại sẽ không sử dụng các TK về hàng hóa như TK 156, TK 5111  1 Xây dựng danh mục hệ thống TK áp dụng cho DN - Nội dung: + Xây dưng danh mục TK cần sử dụng + Xây dưng danh mục TK chi tiết cho KTTC, mã hóa TK phục vụ ứng dụng CNTT - Ví dụ: TK Doanh thu: Mở chi tiết theo Doanh thu bán hàng trong và ngoài hệ thống Doanh thu bán của công ty và các chi nhánh Doanh thu bán nội địa và xuất khẩu Doanh thu bán theo từng thị trường… vv…. Trên cơ sở đó thực hiện mã hóa phù hợp với mức độ ứn ...

Tài liệu được xem nhiều: