Bài giảng Toán cao cấp A1: Chương 2 - Võ Duy Minh
Số trang: 38
Loại file: pdf
Dung lượng: 204.23 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Toán cao cấp A1: Chương 2 Đạo hàm – vi phân, cung cấp cho người học những kiến thức như: Đạo hàm – vi phânP Qui tắc L/HOPITAL; Qui tắc L/HOPITAL; Công thức Taylor. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán cao cấp A1: Chương 2 - Võ Duy Minh Chương II: ĐẠO HÀM – VI PHÂN • Đạo hàm – vi phân • Qui tắc L/HOPITAL • Công thức Taylor 48 Định nghĩa đạo hàm tại một điểm Cho hàm số y = f(x) xác định trong (a; b) và x0 ∈ (a; b) Với x ≠ x0, ∆x = x – x0 : số gia của biến x tại x0 ∆y = y – x0 : số gia của hàm y tại x0 ∆y f(x) − f(x 0 ) Nếu tồn tại giới hạn A = lim = lim hh ∆x → 0 ∆x x→x0 x − x0 thì A đgl đạo hàm của hàm số f(x) tại x0 f(x) − f(x 0 ) ∆y f'(x 0 ) = lim = lim x→x0 x − x0 ∆x → 0 ∆x 49 Định nghĩa đạo hàm một phía Nếu tồn tại giới hạn A = lim ∆y = lim f(x) − f(x 0 ) hh + ∆x → 0 ∆x + x→x0 x − x0 thì A đgl đhàm bên phải của hsố f(x) tại x0,KH f’(x0+) ∆y f(x) − f(x 0 ) Nếu tồn tại giới hạn A = lim = lim− hh ∆x → 0 ∆x − x→x0 x − x0 thì A đgl đhàm bên trái của hsố f(x) tại x0 , KH f’(x0-) Hàm số f(x) có đạo hàm tại x0 ⇔ f(x) có đạo hàm bên phải, đạo hàm bên trái tại x0 và f '(x0+) = f '(x0−50) Cho f(x) = x , xét đạo hàm tại x = 1, x = 0 Tại x = 1, ta có f(x) − f(1) x −1 1 1 lim = lim = lim = = f '(1) x →1 x −1 x →1 x − 1 x →1 x +1 2 Tại x = 0, ta có f(x) − f(0) x 1 lim = lim = lim = +∞ x →0 + x−0 x →0+ x x →0 + x ⇒ f không có đạo hàm tại x = 0 51 Cho f(x) = |x|, xét đạo hàm tại x = 0 f(x) − f(0) x lim = lim = lim1 = 1 = f (0 ) / + x →0 + x−0 x →0+ x x →0 x ≠ f(x) − f(0) lim = lim = lim(−1) = −1 = f / (0− ) x →0 − x−0 x →0− x x →0 Vậy f không có đạo hàm tại x = 0 Nếu f(x) liên tục tại x0 thì không thể suy ra được f(x) có đạo hàm tại x0. Liên hệ giữa tính có đạo hàm và tính liên tục Nếu f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại x0. 52 Định nghĩa Hàm số f(x) có đạo hàm trong khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm x ∈ (a; b) Nếu có thêm f(x) có đạo hàm bên phải tại a và bên trái tại b thì hàm số f(x) có đạo hàm trong đoạn [a; b] Cho hàm số y = f(x) xác định trên miền D và f'(x) tồn tại với mọi x ∈ D. Khi đó f '(x) = lim f(x + ∆x) − f(x) ∆x → 0 ∆x Với f(x) = x2 f(x + ∆x) − f(x) (x + ∆x)2 − x 2 lim = lim = 2x ⇒ f / (x) = 2x ∆x →0 ∆x ∆x →0 ∆x 53 Quy tắc tính đạo hàm u = u(x) có đhàm u' = u'(x); v = v(x) có đhàm v' = v'(x) / 1) [u ± v]' = u' ± v' u u'v − v' u 3) = v v 2 2) [uv]' = u'v + v'u 4) ( gof(x)) / = ( g[f(x)]) = g/ [f(x)].f / (x) / 1 5) Cho y = f(x) có hàm ngược x = f-1(y): x = / / y yx -π π VD y = arcsinx ⇒ x = siny ; y ∈ , 2 2 ⇒ x y = cos y = ± 1 − sin y = ± 1 − x = 1 − x / 2 2 2 1 ⇒yx= / 54 1− x 2 Các công thức tính đạo hàm (C)' = 0 1 (cot gx)' = − 2 = −(1 + cot g2 x) sin x ( x ) ' = αx α α−1 / 1 (arcsinx) = ( a ) ' = a ln a x x ⇒ (e )' = e x x 1 − x2 1 1 1 ( loga x ) ' = ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán cao cấp A1: Chương 2 - Võ Duy Minh Chương II: ĐẠO HÀM – VI PHÂN • Đạo hàm – vi phân • Qui tắc L/HOPITAL • Công thức Taylor 48 Định nghĩa đạo hàm tại một điểm Cho hàm số y = f(x) xác định trong (a; b) và x0 ∈ (a; b) Với x ≠ x0, ∆x = x – x0 : số gia của biến x tại x0 ∆y = y – x0 : số gia của hàm y tại x0 ∆y f(x) − f(x 0 ) Nếu tồn tại giới hạn A = lim = lim hh ∆x → 0 ∆x x→x0 x − x0 thì A đgl đạo hàm của hàm số f(x) tại x0 f(x) − f(x 0 ) ∆y f'(x 0 ) = lim = lim x→x0 x − x0 ∆x → 0 ∆x 49 Định nghĩa đạo hàm một phía Nếu tồn tại giới hạn A = lim ∆y = lim f(x) − f(x 0 ) hh + ∆x → 0 ∆x + x→x0 x − x0 thì A đgl đhàm bên phải của hsố f(x) tại x0,KH f’(x0+) ∆y f(x) − f(x 0 ) Nếu tồn tại giới hạn A = lim = lim− hh ∆x → 0 ∆x − x→x0 x − x0 thì A đgl đhàm bên trái của hsố f(x) tại x0 , KH f’(x0-) Hàm số f(x) có đạo hàm tại x0 ⇔ f(x) có đạo hàm bên phải, đạo hàm bên trái tại x0 và f '(x0+) = f '(x0−50) Cho f(x) = x , xét đạo hàm tại x = 1, x = 0 Tại x = 1, ta có f(x) − f(1) x −1 1 1 lim = lim = lim = = f '(1) x →1 x −1 x →1 x − 1 x →1 x +1 2 Tại x = 0, ta có f(x) − f(0) x 1 lim = lim = lim = +∞ x →0 + x−0 x →0+ x x →0 + x ⇒ f không có đạo hàm tại x = 0 51 Cho f(x) = |x|, xét đạo hàm tại x = 0 f(x) − f(0) x lim = lim = lim1 = 1 = f (0 ) / + x →0 + x−0 x →0+ x x →0 x ≠ f(x) − f(0) lim = lim = lim(−1) = −1 = f / (0− ) x →0 − x−0 x →0− x x →0 Vậy f không có đạo hàm tại x = 0 Nếu f(x) liên tục tại x0 thì không thể suy ra được f(x) có đạo hàm tại x0. Liên hệ giữa tính có đạo hàm và tính liên tục Nếu f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại x0. 52 Định nghĩa Hàm số f(x) có đạo hàm trong khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm x ∈ (a; b) Nếu có thêm f(x) có đạo hàm bên phải tại a và bên trái tại b thì hàm số f(x) có đạo hàm trong đoạn [a; b] Cho hàm số y = f(x) xác định trên miền D và f'(x) tồn tại với mọi x ∈ D. Khi đó f '(x) = lim f(x + ∆x) − f(x) ∆x → 0 ∆x Với f(x) = x2 f(x + ∆x) − f(x) (x + ∆x)2 − x 2 lim = lim = 2x ⇒ f / (x) = 2x ∆x →0 ∆x ∆x →0 ∆x 53 Quy tắc tính đạo hàm u = u(x) có đhàm u' = u'(x); v = v(x) có đhàm v' = v'(x) / 1) [u ± v]' = u' ± v' u u'v − v' u 3) = v v 2 2) [uv]' = u'v + v'u 4) ( gof(x)) / = ( g[f(x)]) = g/ [f(x)].f / (x) / 1 5) Cho y = f(x) có hàm ngược x = f-1(y): x = / / y yx -π π VD y = arcsinx ⇒ x = siny ; y ∈ , 2 2 ⇒ x y = cos y = ± 1 − sin y = ± 1 − x = 1 − x / 2 2 2 1 ⇒yx= / 54 1− x 2 Các công thức tính đạo hàm (C)' = 0 1 (cot gx)' = − 2 = −(1 + cot g2 x) sin x ( x ) ' = αx α α−1 / 1 (arcsinx) = ( a ) ' = a ln a x x ⇒ (e )' = e x x 1 − x2 1 1 1 ( loga x ) ' = ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Toán cao cấp A1 Toán cao cấp A1 Đạo hàm Vi phân Công thức Taylor Quy tắc tính đạo hàm Công thức tính đạo hàmTài liệu liên quan:
-
Giáo án Toán lớp 11 - Chương VII, Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm (Sách Chân trời sáng tạo)
30 trang 91 0 0 -
Đề thi và đáp án môn: Toán cao cấp A1
3 trang 61 0 0 -
24 trang 51 0 0
-
Giáo trình Toán cao cấp A1: Phần 2 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
139 trang 47 0 0 -
Bài giảng Giải tích lớp 12: Hàm số lũy thừa - Trường THPT Bình Chánh
5 trang 45 0 0 -
20 trang 44 0 0
-
Bài giảng Vi tích phân 1C: Chương 3 - Cao Nghi Thục
57 trang 41 0 0 -
Giáo án Giải tích lớp 12: Chuyên đề 2 bài 3 - Hàm số mũ và hàm số lôgarit
39 trang 41 0 0 -
Sách hướng dẫn học Toán cao cấp A1
138 trang 41 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp A1: Phần 1 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
124 trang 40 0 0