Bài giảng Toán lớp 8: Chương 3 - GV. Cai Việt Long
Số trang: 19
Loại file: pptx
Dung lượng: 3.20 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Toán lớp 8 Chương 3 "Tam giác đồng dạng" được biên soạn bởi GV. Cai Việt Long với mục đích trình bày các định lý về tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác. Giúp các em học sinh vận dụng kiến thức được học để giải nhanh các bài tập nâng cao kiến thức và kỹ năng bản thân. Mời thầy cô cùng xem và tải bài giảng tại đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán lớp 8: Chương 3 - GV. Cai Việt Long CHƯƠNG III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNGTrường hợp đồng dạng thứ haiTrường hợp đồng dạng thứ ba Thầy giáo: Cai Việt Long Giáo viên Toán – Trường THCS Ngô Sĩ Liên A1. Định lý 1́: ANếu hai cạnh của tam giác nàytỉ lệ với hai cạnh của tam giác N Mkia và hai góc tạo bởi các cặpcạnh đó bằng nhau, thì hai tam B C B Cgiác đồng dạng ∽ ∽ ∽ A E DB C ∽2. Định lý 2: ANếu hai góc của tam giác này Alần lượt bằng hai góc của tamgiác kia thì hai tam giác đồng N Mdạng B C B C A ABA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦATAM GIÁC B C B C3. Áp dụng Ví dụ 2. Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau: Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau: Kết TT Mệnh đề luận 1) Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau Đ A F Hai tam giác vuông cân luôn đồng dạng với nhau D 600 600 600 600 CB E M C N P A B3. Áp dụng Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau: Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau: Kết TT Mệnh đề luận 2) Hai tam giác cân có một góc bằng nhau thì đồng dạng S A Hai tam giác cân có một cặp góc tương D ứng ở đỉnh bằng nhau hoặc một cặp góc ở đáy bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng D (Bài tập 41 – SGK trang 80) A D E E E A E FB C F B C B C3. Áp dụng Ví dụ 2. Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau:Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đềsau: D A ∽ E N F B M C ∽ TỈ số hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng (Bài tập 33 – SGK trang 77)3. Áp dụng Ví dụ 2. Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau:Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đềsau: Kết TT Mệnh đề luận Tỉ số đường phân giác tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ 4) số đồng dạng Đ D A ∽ E J F B I C ∽3. Áp dụng Chú ý: Ví dụ 2. Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau: - Hai tam giác đều (hoặc hai tam giác vuông cân) luôn đồng dạng với nhau - Hai tam giác cân có góc ở đỉnh (hoặc góc ở đáy) bằng nhau thì đồng dạng với nhau - Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng - Tỉ số hai đường phân giác tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng 6 C3. Áp dụng A 4 D 4 9 B ∽ 6 C A 4 D 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán lớp 8: Chương 3 - GV. Cai Việt Long CHƯƠNG III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNGTrường hợp đồng dạng thứ haiTrường hợp đồng dạng thứ ba Thầy giáo: Cai Việt Long Giáo viên Toán – Trường THCS Ngô Sĩ Liên A1. Định lý 1́: ANếu hai cạnh của tam giác nàytỉ lệ với hai cạnh của tam giác N Mkia và hai góc tạo bởi các cặpcạnh đó bằng nhau, thì hai tam B C B Cgiác đồng dạng ∽ ∽ ∽ A E DB C ∽2. Định lý 2: ANếu hai góc của tam giác này Alần lượt bằng hai góc của tamgiác kia thì hai tam giác đồng N Mdạng B C B C A ABA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦATAM GIÁC B C B C3. Áp dụng Ví dụ 2. Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau: Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau: Kết TT Mệnh đề luận 1) Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau Đ A F Hai tam giác vuông cân luôn đồng dạng với nhau D 600 600 600 600 CB E M C N P A B3. Áp dụng Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau: Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau: Kết TT Mệnh đề luận 2) Hai tam giác cân có một góc bằng nhau thì đồng dạng S A Hai tam giác cân có một cặp góc tương D ứng ở đỉnh bằng nhau hoặc một cặp góc ở đáy bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng D (Bài tập 41 – SGK trang 80) A D E E E A E FB C F B C B C3. Áp dụng Ví dụ 2. Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau:Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đềsau: D A ∽ E N F B M C ∽ TỈ số hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng (Bài tập 33 – SGK trang 77)3. Áp dụng Ví dụ 2. Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau:Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đềsau: Kết TT Mệnh đề luận Tỉ số đường phân giác tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ 4) số đồng dạng Đ D A ∽ E J F B I C ∽3. Áp dụng Chú ý: Ví dụ 2. Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các mệnh đề sau: - Hai tam giác đều (hoặc hai tam giác vuông cân) luôn đồng dạng với nhau - Hai tam giác cân có góc ở đỉnh (hoặc góc ở đáy) bằng nhau thì đồng dạng với nhau - Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng - Tỉ số hai đường phân giác tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng 6 C3. Áp dụng A 4 D 4 9 B ∽ 6 C A 4 D 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng môn Toán lớp 8 Tam giác đồng dạng Tam giác đều Tam giác cân Nhận biết tam giác đồng dạng Bài tập về tam giác đồng dạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Hình học lớp 7 (Học kì 2)
137 trang 62 0 0 -
Giáo án Toán lớp 8: Bài tập cuối chương 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
6 trang 30 0 0 -
Hình học phẳng và các bài toán (Tập 1): Phần 1
137 trang 28 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 8: Chương 3: Tam giác đồng dạng
53 trang 27 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngô Sĩ Liên, Bà Rịa - Vũng Tàu
6 trang 26 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
11 trang 24 0 0 -
Bài giảng môn Toán lớp 8: Chuyên đề Đại số
360 trang 23 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 8 - Tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng
11 trang 20 0 0 -
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Văn Tần
16 trang 20 0 0 -
9 trang 20 0 0