Bài giảng Toán rời rạc: Mô hình tính toán - TS. Nguyễn Đức Đông
Số trang: 81
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.29 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Toán rời rạc: Mô hình tính toán" cung cấp cho người học các kiến thức: Ngôn ngữ và văn phạm, các máy hữu hạn trạng thái, máy turing, máy hữu hạn trạng thái có đầu ra,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán rời rạc: Mô hình tính toán - TS. Nguyễn Đức ĐôngToán rời rạc TS. Đỗ Đức Đông dongdoduc@gmail.com 1Mô hình tính toán1. Ngôn ngữ và văn phạm Văn phạm cấu trúc câu Phân loại văn phạm cấu trúc câu2. Các máy hữu hạn trạng thái Máy hữu hạn trạng thái có đầu ra Máy hữu hạn trạng thái không có đầu ra Sự chấp nhận của ngôn ngữ3. Máy Turing Đoán nhận ngôn ngữ Tính hàm 2Mô tả ngôn ngữ• Một bộ chữ cái (một bộ từ vựng) V là một tập không rỗng, hữu hạn. Các phần tử của tập này được gọi là các ký hiệu; Một từ (hoặc một câu) trên V là một xâu các phần tử của V có chiều dài hữu hạn. Xâu rỗng, được ký hiệu là ?, là xâu không chứa ký hiệu nào. Tập tất cả các từ trên V được ký hiệu V* . Một ngôn ngữ trên V là một tập con của V*.• Ngôn ngữ có thể mô tả bằng cách Liệt kê các từ trong ngôn ngữ; Chọn một số tiêu chuẩn mà các từ thuộc ngôn ngữ đó phải thỏa mãn. Mô tả thông qua dùng văn phạm: Quy tắc sinh ngôn ngữ; một số phần tử của từ vựng không thể thay thế bằng ký hiệu khác ký hiệu kết thúc (T); các phần tử khác có thể thay thể bằng các ký hiệu khác ký hiệu không kết thúc (N). Ví dụ: câu → chủ ngữ + vị ngữ 3Văn phạm cấu trúc câu• Một văn phạm cấu trúc câu G=(V, T, S, P) gồm một từ vựng V, một tập con T của V là các phần tử kết thúc, một ký hiệu xuất phát S và tập các sản xuất P. Tập V-T là tập không kết thúc (N). Mỗi sản xuất trong P cần phải chứa ít nhất một ký hiệu không kết thúc ở vế trái.• Ví dụ 1, G=(V, T, S, P), trong đó V={“tôi” “anh”, ”làm việc”, chu_ngu, vi_ngu, S}, T={“tôi”,”anh”,”làm việc”}, S là ký hiệu xuất phát và các sản xuất {? →chu_ngu vi_ngu, chu_ngu → “tôi”, chu_ngu → “anh”, vi_ngu → “làm việc”}• Ví dụ 2, G=(V, T, S, P), trong đó V={a,b, S}, T={a,b}, S là ký hiệu xuất phát và các sản xuất {? → ??, ? → ??, ? → } 4 Dẫn xuấtCho G=(V, T, S, P) là một văn phạm cấu trúc câu.• Cho ?0 = ??? và ?1 = ??? là các xâu trên V, nếu có một sản xuất ? → ? thì ta nói ?1 được dẫn xuất trực tiếp từ ?0 . Ký hiệu ?0 ⇒ ?1• Nếu ?0 , ?1 , … , ?? là các xâu trên V sao cho ?0 ⇒ ?1 ; ?1 ⇒ ?2 ; … ; ??−1 ⇒ ?? thì ta nói ?? được dẫn xuất từ ?0 , ký hiệu ?0 ⇒ሶ ?? . Dãy các bước dùng để nhận được ?? từ ?0 được gọi là một dẫn xuất• Ví dụ, G=(V, T, S, P), trong đó V={a,b, S}, T={a,b}, S là ký hiệu xuất phát và các sản xuất ? → ???, ? → ? thì: ?? được dẫn xuất trực tiếp từ ??? ?????? được dẫn xuất từ ? vì ? → ??? → ????? → ??????? → ?????? 5 Ngôn ngữ được sinh bởi văn phạmCho G=(V, T, S, P) là một văn phạm cấu trúc câu• Ngôn ngữ được sinh bởi văn phạm G (hay gọi là ngôn ngữ của G), được ký hiệu là L(G) là tập hợp tất cả các xâu chỉ gồm ký hiệu kết thúc được dẫn xuất từ ký hiệu xuất phát S. ? ? = ? ∈ ? ∗ ? ⇒ሶ ?}• Ví dụ, ? = ( ?, ?, ?, ? , ?, ? , ?, ? → ??, ? → ?, ? → ?? ), xác định ?(?) 6G=(V, T, S, P), trong đó V={a,b, S}, T={a,b}, S là ký hiệu xuất phátvà các sản xuất {? → ???, ? → ?}, xác định ?(?) 7G=(V, T, S, P), trong đó V={a,b, S}, T={a,b}, S là ký hiệu xuất phátvà các sản xuất {? → ??, ? → ??, ? → ?}, xác định ?(?) 8Tìm văn phạm cấu trúc sinh ra tập n m {0 1 } 9Tìm văn phạm cấu trúc sinh ra tập n n n {0 1 2 } 10 Các loại văn phạm cấu trúc câu• Các loại văn phạm cấu trúc câu được phân loại theo các loại sản xuất• Phân loại do Chomsky đưa ra • Văn phạm loại 0: không có hạn chế nào đối với các sản xuất • Văn phạm loại 1: chỉ có các dạng sản xuất có dạng ?1 → ?2, trong đó chiều dài ?2 lớn hơn hoặc bằng chiều dài ?1 hoặc có dạng ?1 → ?. • Văn phạm loại 2: chỉ có các dạng sản xuất có dạng ?1 → ?2, trong đó chiều dài ?1 chỉ là ký hiệu đơn và không phải là ký hiệu kết thúc. • Văn phạm loại 3: chỉ có các dạng sản xuất có dạng ?1 → ?2, trong đó ?1 = ? và ?2 = ?? hoặc ?2 = ? (trong đó ?, ? là ký hiệu không kết thúc, còn ? là ký hiệu kết thúc) hoặc có dạng ?1 = ? và ?2 = ?. 11G=(V, T, S, P), trong đó V={a,b, S}, T={a,b}, S là ký hiệu xuất phátvà các sản xuất ? → ???, ? → ? là văn phạm loại gì? 12Văn phạm cấu trúc sinh ra tập {0n1n2n} dướiđ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán rời rạc: Mô hình tính toán - TS. Nguyễn Đức ĐôngToán rời rạc TS. Đỗ Đức Đông dongdoduc@gmail.com 1Mô hình tính toán1. Ngôn ngữ và văn phạm Văn phạm cấu trúc câu Phân loại văn phạm cấu trúc câu2. Các máy hữu hạn trạng thái Máy hữu hạn trạng thái có đầu ra Máy hữu hạn trạng thái không có đầu ra Sự chấp nhận của ngôn ngữ3. Máy Turing Đoán nhận ngôn ngữ Tính hàm 2Mô tả ngôn ngữ• Một bộ chữ cái (một bộ từ vựng) V là một tập không rỗng, hữu hạn. Các phần tử của tập này được gọi là các ký hiệu; Một từ (hoặc một câu) trên V là một xâu các phần tử của V có chiều dài hữu hạn. Xâu rỗng, được ký hiệu là ?, là xâu không chứa ký hiệu nào. Tập tất cả các từ trên V được ký hiệu V* . Một ngôn ngữ trên V là một tập con của V*.• Ngôn ngữ có thể mô tả bằng cách Liệt kê các từ trong ngôn ngữ; Chọn một số tiêu chuẩn mà các từ thuộc ngôn ngữ đó phải thỏa mãn. Mô tả thông qua dùng văn phạm: Quy tắc sinh ngôn ngữ; một số phần tử của từ vựng không thể thay thế bằng ký hiệu khác ký hiệu kết thúc (T); các phần tử khác có thể thay thể bằng các ký hiệu khác ký hiệu không kết thúc (N). Ví dụ: câu → chủ ngữ + vị ngữ 3Văn phạm cấu trúc câu• Một văn phạm cấu trúc câu G=(V, T, S, P) gồm một từ vựng V, một tập con T của V là các phần tử kết thúc, một ký hiệu xuất phát S và tập các sản xuất P. Tập V-T là tập không kết thúc (N). Mỗi sản xuất trong P cần phải chứa ít nhất một ký hiệu không kết thúc ở vế trái.• Ví dụ 1, G=(V, T, S, P), trong đó V={“tôi” “anh”, ”làm việc”, chu_ngu, vi_ngu, S}, T={“tôi”,”anh”,”làm việc”}, S là ký hiệu xuất phát và các sản xuất {? →chu_ngu vi_ngu, chu_ngu → “tôi”, chu_ngu → “anh”, vi_ngu → “làm việc”}• Ví dụ 2, G=(V, T, S, P), trong đó V={a,b, S}, T={a,b}, S là ký hiệu xuất phát và các sản xuất {? → ??, ? → ??, ? → } 4 Dẫn xuấtCho G=(V, T, S, P) là một văn phạm cấu trúc câu.• Cho ?0 = ??? và ?1 = ??? là các xâu trên V, nếu có một sản xuất ? → ? thì ta nói ?1 được dẫn xuất trực tiếp từ ?0 . Ký hiệu ?0 ⇒ ?1• Nếu ?0 , ?1 , … , ?? là các xâu trên V sao cho ?0 ⇒ ?1 ; ?1 ⇒ ?2 ; … ; ??−1 ⇒ ?? thì ta nói ?? được dẫn xuất từ ?0 , ký hiệu ?0 ⇒ሶ ?? . Dãy các bước dùng để nhận được ?? từ ?0 được gọi là một dẫn xuất• Ví dụ, G=(V, T, S, P), trong đó V={a,b, S}, T={a,b}, S là ký hiệu xuất phát và các sản xuất ? → ???, ? → ? thì: ?? được dẫn xuất trực tiếp từ ??? ?????? được dẫn xuất từ ? vì ? → ??? → ????? → ??????? → ?????? 5 Ngôn ngữ được sinh bởi văn phạmCho G=(V, T, S, P) là một văn phạm cấu trúc câu• Ngôn ngữ được sinh bởi văn phạm G (hay gọi là ngôn ngữ của G), được ký hiệu là L(G) là tập hợp tất cả các xâu chỉ gồm ký hiệu kết thúc được dẫn xuất từ ký hiệu xuất phát S. ? ? = ? ∈ ? ∗ ? ⇒ሶ ?}• Ví dụ, ? = ( ?, ?, ?, ? , ?, ? , ?, ? → ??, ? → ?, ? → ?? ), xác định ?(?) 6G=(V, T, S, P), trong đó V={a,b, S}, T={a,b}, S là ký hiệu xuất phátvà các sản xuất {? → ???, ? → ?}, xác định ?(?) 7G=(V, T, S, P), trong đó V={a,b, S}, T={a,b}, S là ký hiệu xuất phátvà các sản xuất {? → ??, ? → ??, ? → ?}, xác định ?(?) 8Tìm văn phạm cấu trúc sinh ra tập n m {0 1 } 9Tìm văn phạm cấu trúc sinh ra tập n n n {0 1 2 } 10 Các loại văn phạm cấu trúc câu• Các loại văn phạm cấu trúc câu được phân loại theo các loại sản xuất• Phân loại do Chomsky đưa ra • Văn phạm loại 0: không có hạn chế nào đối với các sản xuất • Văn phạm loại 1: chỉ có các dạng sản xuất có dạng ?1 → ?2, trong đó chiều dài ?2 lớn hơn hoặc bằng chiều dài ?1 hoặc có dạng ?1 → ?. • Văn phạm loại 2: chỉ có các dạng sản xuất có dạng ?1 → ?2, trong đó chiều dài ?1 chỉ là ký hiệu đơn và không phải là ký hiệu kết thúc. • Văn phạm loại 3: chỉ có các dạng sản xuất có dạng ?1 → ?2, trong đó ?1 = ? và ?2 = ?? hoặc ?2 = ? (trong đó ?, ? là ký hiệu không kết thúc, còn ? là ký hiệu kết thúc) hoặc có dạng ?1 = ? và ?2 = ?. 11G=(V, T, S, P), trong đó V={a,b, S}, T={a,b}, S là ký hiệu xuất phátvà các sản xuất ? → ???, ? → ? là văn phạm loại gì? 12Văn phạm cấu trúc sinh ra tập {0n1n2n} dướiđ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Đại số tuyến tính Đại số tuyến tính Mô hình tính toán Ngôn ngữ và văn phạm Máy hữu hạn trạng thái Sự chấp nhận của ngôn ngữGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cách tính nhanh giá trị riêng của ma trận vuông cấp 2 và cấp 3
4 trang 254 0 0 -
1 trang 236 0 0
-
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 1
106 trang 207 0 0 -
Giáo trình Phương pháp tính: Phần 2
204 trang 182 0 0 -
Đại số tuyến tính - Bài tập chương II
5 trang 89 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 2
60 trang 64 0 0 -
Giáo trình Đại số tuyến tính (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
37 trang 64 0 0 -
Đại số tuyến tính và hình học giải tích - Bài tập tuyển chọn (Tái bản lần thứ 3): Phần 2
234 trang 62 0 0 -
Bài giảng Đại số tuyến tính và Hình học giải tích - Hy Đức Mạnh
139 trang 53 0 0 -
Bài giảng Đại số tuyến tính - Chương 3: Định thức
39 trang 53 0 0